Tap de toan thi HSG5-2013
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hiền |
Ngày 09/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Tap de toan thi HSG5-2013 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Đề 1- Toán 5
Bài 1: (2đ): Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái của số đã cho để được số mới có năm chữ số. Lấy số mới này chia cho số đã cho thì được thương là 721 và không còn dư. Tìm số tự nhiên có ba chữ số đã cho.
Bài 2(2 điểm): Lúc 6 giờ sáng một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Sau 2 giờ, một người khác đi xe máy từ B đến A với vận tốc 35km/giờ, biết quãng đường từ A đến B dài 118km. Hỏi đến mấy giờ thì hai người gặp nhau?
Bài 3 (2điểm): Một phép chia có thương là 5, số dư là 2. Tổng của số bị chia, số chia, và số dư là 106. Tìm số bị chia, số chia.
Bài 4 ( 2điểm): Năm nay mẹ hơn con 28 tuổi. Tìm tuổi mẹ, tuổi con khi tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con.
Bài 5 ( 2điểm): Cho 6 điểm A, B, C, D. Hỏi khi nối 6 điểm đó với nhau ta sẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?
Bài 6 ( 2điểm): Diện tích của một hình chữ nhật sẽ thay đổi như thế nào nếu ta tăng chiều dài của nó thêm 10% và bớt chiều rộng đi 10%.
Bài 7 ( 2điểm): 3 lọ mực đỏ và 2 lọ mực xanh giá 9200 đồng. 2 lọ mực đỏ và 3 lọ mực xanh giá 8800 đồng. Tính giá tiền một lọ mực mỗi loại.
Bài 8 ( 2điểm): Một bếp ăn mua 200 con, vừa ếch vừa cua bể, 200 con có tất cả 1400 chân (càng cua xem như chân). Hỏi có bao nhiêu con mỗi loại?
Bài 9 ( 2điểm): Một cửa hàng có 21,95kg mì chính đem đóng vào hai loại túi. Loại túi to, mỗi túi có 0,5kg. Loại túi bé, mỗi túi có 0,35kg. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu túi, biết túi bé nhiều hơn túi to là 2 túi?
Bài 10 ( 2điểm): Một bể làm bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 12,6m2 chiều cao 1,8m, chiều dài hơn chiều rộng 0.5m. Mức nước trong bể cao bằng chiều cao của bể. Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước?
Bài 11(5 điểm) bài tự luận
Cho hình tam giác ABC. Cạnh AB = 16cm, AC = 10cm. Diện tích hình tam giác là 20cm2 . Kéo dài cạnh AB về phía B thêm đoạn BK = 2cm. Kéo dài AC về phía C thêm đoạn CN = 2cm. Tính diện tích tam giác AKN.
ĐÁP ÁNề 1- Toán 5
Bài 1: Khi viết thêm 90 vào bên trái số có ba chữ số thì được số mới lớn hơn số đó 90000 đơn vị.
Biểu thị số mới là 721 phần, số đã cho là 1 phần.
Hiệu số phần bằng nhau là: 721 – 1 = 720 (phần)
Số đã cho là: 90000 : 720 = 125
Bài 2: S sau 2 giờ người đi xe đạp đi là: 12 x 2 = 24 (km)
Lúc đó hai người còn cách nhau là: 118 – 24 = 94 (km)
Sau đó mỗi giờ, hai người gần nhau là: 12 + 35 = 47 (km)
Từ khi người thứ hai đi đến lúc gặp nhau là: 94 : 47 = 2 (giờ)
Hai người gặp nhau lúc: 6 + 2 + 2 = 10 (giờ)
Bài 3: Tổng của số bị chia và số chia là: 106 – 2 = 104
Số bị chia: 2
104
Số chia:
Số chia là: (104 – 2) : (5 + 1) = 17
Số bị chia là: 104 – 17 = 87
Bài 4: Vì hiệu số tuổi không bao giờ thay đổi nên khi tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con thì mẹ vẫn hơn con 28 tuổi.
Gọi số tuổi mẹ là 5 phần thì tuổi con là 1 phần.
Tuổi con là: 28 : (5 – 1) = 7(tuổi)
Tuổi mẹ là: 7 x 5 = 35 (tuổi)
Bài 5: Nối A với 5 điểm còn lại ta được 5 đoạn thẳng. Nối điểm B với 4 đoạn còn lại ta được 4 đoạn thẳng,….
Vậy ta được tất cả: 5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 15 (đoạn thẳng)
Bài 6: Gọi số đo chiều dài là 100 x a, số đo chiều rộng là 100 x b thì số đo diện tích là: 10000 x a xb
Số đo chiều dài mới là: 110 x a, chiều rộng mới là: 90 x b và số đo diện tích mới là: 9900 x a x b
Vậy diện tích mới
Bài 1: (2đ): Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái của số đã cho để được số mới có năm chữ số. Lấy số mới này chia cho số đã cho thì được thương là 721 và không còn dư. Tìm số tự nhiên có ba chữ số đã cho.
Bài 2(2 điểm): Lúc 6 giờ sáng một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Sau 2 giờ, một người khác đi xe máy từ B đến A với vận tốc 35km/giờ, biết quãng đường từ A đến B dài 118km. Hỏi đến mấy giờ thì hai người gặp nhau?
Bài 3 (2điểm): Một phép chia có thương là 5, số dư là 2. Tổng của số bị chia, số chia, và số dư là 106. Tìm số bị chia, số chia.
Bài 4 ( 2điểm): Năm nay mẹ hơn con 28 tuổi. Tìm tuổi mẹ, tuổi con khi tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con.
Bài 5 ( 2điểm): Cho 6 điểm A, B, C, D. Hỏi khi nối 6 điểm đó với nhau ta sẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?
Bài 6 ( 2điểm): Diện tích của một hình chữ nhật sẽ thay đổi như thế nào nếu ta tăng chiều dài của nó thêm 10% và bớt chiều rộng đi 10%.
Bài 7 ( 2điểm): 3 lọ mực đỏ và 2 lọ mực xanh giá 9200 đồng. 2 lọ mực đỏ và 3 lọ mực xanh giá 8800 đồng. Tính giá tiền một lọ mực mỗi loại.
Bài 8 ( 2điểm): Một bếp ăn mua 200 con, vừa ếch vừa cua bể, 200 con có tất cả 1400 chân (càng cua xem như chân). Hỏi có bao nhiêu con mỗi loại?
Bài 9 ( 2điểm): Một cửa hàng có 21,95kg mì chính đem đóng vào hai loại túi. Loại túi to, mỗi túi có 0,5kg. Loại túi bé, mỗi túi có 0,35kg. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu túi, biết túi bé nhiều hơn túi to là 2 túi?
Bài 10 ( 2điểm): Một bể làm bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 12,6m2 chiều cao 1,8m, chiều dài hơn chiều rộng 0.5m. Mức nước trong bể cao bằng chiều cao của bể. Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước?
Bài 11(5 điểm) bài tự luận
Cho hình tam giác ABC. Cạnh AB = 16cm, AC = 10cm. Diện tích hình tam giác là 20cm2 . Kéo dài cạnh AB về phía B thêm đoạn BK = 2cm. Kéo dài AC về phía C thêm đoạn CN = 2cm. Tính diện tích tam giác AKN.
ĐÁP ÁNề 1- Toán 5
Bài 1: Khi viết thêm 90 vào bên trái số có ba chữ số thì được số mới lớn hơn số đó 90000 đơn vị.
Biểu thị số mới là 721 phần, số đã cho là 1 phần.
Hiệu số phần bằng nhau là: 721 – 1 = 720 (phần)
Số đã cho là: 90000 : 720 = 125
Bài 2: S sau 2 giờ người đi xe đạp đi là: 12 x 2 = 24 (km)
Lúc đó hai người còn cách nhau là: 118 – 24 = 94 (km)
Sau đó mỗi giờ, hai người gần nhau là: 12 + 35 = 47 (km)
Từ khi người thứ hai đi đến lúc gặp nhau là: 94 : 47 = 2 (giờ)
Hai người gặp nhau lúc: 6 + 2 + 2 = 10 (giờ)
Bài 3: Tổng của số bị chia và số chia là: 106 – 2 = 104
Số bị chia: 2
104
Số chia:
Số chia là: (104 – 2) : (5 + 1) = 17
Số bị chia là: 104 – 17 = 87
Bài 4: Vì hiệu số tuổi không bao giờ thay đổi nên khi tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con thì mẹ vẫn hơn con 28 tuổi.
Gọi số tuổi mẹ là 5 phần thì tuổi con là 1 phần.
Tuổi con là: 28 : (5 – 1) = 7(tuổi)
Tuổi mẹ là: 7 x 5 = 35 (tuổi)
Bài 5: Nối A với 5 điểm còn lại ta được 5 đoạn thẳng. Nối điểm B với 4 đoạn còn lại ta được 4 đoạn thẳng,….
Vậy ta được tất cả: 5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 15 (đoạn thẳng)
Bài 6: Gọi số đo chiều dài là 100 x a, số đo chiều rộng là 100 x b thì số đo diện tích là: 10000 x a xb
Số đo chiều dài mới là: 110 x a, chiều rộng mới là: 90 x b và số đo diện tích mới là: 9900 x a x b
Vậy diện tích mới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hiền
Dung lượng: 688,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)