Tập đề thi HSG VL9 vòng Huyện ( tp,thị xã)2015- đê 48
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Tập đề thi HSG VL9 vòng Huyện ( tp,thị xã)2015- đê 48 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Phòng gd- ĐT Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
vĩnh tường Năm học 2010- 2011
môn: Vật lý
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: An có việc cần ra bưu điện. An có thể đi xe đạp với vận tốc 10 km/h hoặc cũng có thể chờ 12 phút thì sẽ có xe buýt đi qua trước cửa nhà và xe buýt cũng đi ra bưu điện với vận tốc 35 km/h. An nên chọn theo cách nào để đến nơi sớm hơn?
Câu 2: Trong bình hình trụ, tiết diện S chứa nước có chiều cao H = 15cm. Người ta thả vào bình một thanh đồng chất, tiết diện đều sao cho nó nổi trong nước thì mực nước dâng lên một đoạn h = 8cm.
a. Nếu nhấn chìm thanh hoàn toàn thì mực nước sẽ cao bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nước và thanh lần lượt là D1 = 1g/cm3 ; D2 = 0,8g/cm3
b. Tính công thực hiện khi nhấn chìm hoàn toàn thanh, biết thanh có chiều dài l = 20cm ; tiết diện S’ = 10cm2.
Câu 3: Hai bình cách nhiệt hình trụ giống nhau, bình thứ nhất đựng nước ở nhiệt độ t1= 50C, bình thứ hai đựng nước đá, cùng tới độ cao h = 20 cm. Người ta rót hết nước ở bình một vào bình hai. Khi có cân bằng nhiệt mực nước trong bình dâng lên cao ∆h=0,3cm so với lúc vừa rót xong nước. Xác định nhiệt độ ban đầu của nước đá. Biết nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là c1= 4200J/kg.K, c2 = 2100 J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105J/kg, khối lượng riêng của nước là D1= 1000 kg/m3, của nước đá là D2= 900kg/m3.
Câu 4: Một đĩa tròn tâm O1, bán kính R1=20cm, phát sáng, được đặt song song với một màn ảnh và cách màn một khoảng d = 136cm. Một đĩa tròn khác tâm O2, bán kính R2= 12cm, chắn sáng, cũng được đặt song song với màn và đường nối O1O2 vuông góc với màn.
a. Tìm vị trí đặt O2 để bóng đen trên màn có bán kính R=3cm. Khi đó bán kính R’ của đường giới hạn ngoài cùng của vùng nửa tối trên màn bằng bao nhiêu?
b. Từ vị trí của O2 xác định ở câu a, cần di chuyển đĩa chắn sáng như thế nào để trên màn vừa vặn không còn bóng đen?
Câu 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Biến trở có điện trở toàn phần R0= 12Ώ, đèn loại 6V-3W, UMN= 15V.
a.Tìm vị trí con chạy C để đèn sáng bình thường.
b. Từ vị trí của C để đèn sáng bình thường, từ từ dịch con chạy về phía A thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào?
Ghi chú: Giám thị coi thi không cần giải thích gì.
Họ và tên hoc sinh: ...............................................; SBD ............................
PHÒNG GD VĨNH TƯỜNG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG LỚP 9
MÔN VẬT LÍ
Câu
Nội dung
Thang điểm
1(1,5)
Đổi 12phút = 1/5 h
Gọi quãng đường từ nhà đến bưu điện là S(km), S>0
Thời gian An đi xe đạp và thời gian tổng cộng An chờ và đi bằng xe buýt tới bưu điện lần lượt là:
Xét hiệu:
Ta có:đi theo 2 cách đều như nhau.
đi xe buýt sẽ đến sớm hơn.
đi bộ sẽ đến sớm hơn.
0,5
0,5
0,25
0,25
2(2,5)
a
1
Gọi tiết diện và chiều dài của thanh lần lượt là S’, l.
Khi thanh nổi cân bằng thì thanh chịu tác dụng của hai lực cân bằng là trọng lực và lực đẩy Acsimet và thể tích phần thanh chìm chính bằng thể tích nước dâng lên. Ta có:
P=F110D2 S’l =10D1(S-S’)h (1)
Khi nhấn thanh chìm hoàn toàn thì thể tích nước dâng lên chính bằng thể tích của thanh.
S’l= (S-S’)h’ (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra thay số:
Vậy mực nước cao là: H0= H+h’=15+10= 25 (cm).
0,25
0,25
0,25
0,25
vĩnh tường Năm học 2010- 2011
môn: Vật lý
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: An có việc cần ra bưu điện. An có thể đi xe đạp với vận tốc 10 km/h hoặc cũng có thể chờ 12 phút thì sẽ có xe buýt đi qua trước cửa nhà và xe buýt cũng đi ra bưu điện với vận tốc 35 km/h. An nên chọn theo cách nào để đến nơi sớm hơn?
Câu 2: Trong bình hình trụ, tiết diện S chứa nước có chiều cao H = 15cm. Người ta thả vào bình một thanh đồng chất, tiết diện đều sao cho nó nổi trong nước thì mực nước dâng lên một đoạn h = 8cm.
a. Nếu nhấn chìm thanh hoàn toàn thì mực nước sẽ cao bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nước và thanh lần lượt là D1 = 1g/cm3 ; D2 = 0,8g/cm3
b. Tính công thực hiện khi nhấn chìm hoàn toàn thanh, biết thanh có chiều dài l = 20cm ; tiết diện S’ = 10cm2.
Câu 3: Hai bình cách nhiệt hình trụ giống nhau, bình thứ nhất đựng nước ở nhiệt độ t1= 50C, bình thứ hai đựng nước đá, cùng tới độ cao h = 20 cm. Người ta rót hết nước ở bình một vào bình hai. Khi có cân bằng nhiệt mực nước trong bình dâng lên cao ∆h=0,3cm so với lúc vừa rót xong nước. Xác định nhiệt độ ban đầu của nước đá. Biết nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là c1= 4200J/kg.K, c2 = 2100 J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105J/kg, khối lượng riêng của nước là D1= 1000 kg/m3, của nước đá là D2= 900kg/m3.
Câu 4: Một đĩa tròn tâm O1, bán kính R1=20cm, phát sáng, được đặt song song với một màn ảnh và cách màn một khoảng d = 136cm. Một đĩa tròn khác tâm O2, bán kính R2= 12cm, chắn sáng, cũng được đặt song song với màn và đường nối O1O2 vuông góc với màn.
a. Tìm vị trí đặt O2 để bóng đen trên màn có bán kính R=3cm. Khi đó bán kính R’ của đường giới hạn ngoài cùng của vùng nửa tối trên màn bằng bao nhiêu?
b. Từ vị trí của O2 xác định ở câu a, cần di chuyển đĩa chắn sáng như thế nào để trên màn vừa vặn không còn bóng đen?
Câu 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Biến trở có điện trở toàn phần R0= 12Ώ, đèn loại 6V-3W, UMN= 15V.
a.Tìm vị trí con chạy C để đèn sáng bình thường.
b. Từ vị trí của C để đèn sáng bình thường, từ từ dịch con chạy về phía A thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào?
Ghi chú: Giám thị coi thi không cần giải thích gì.
Họ và tên hoc sinh: ...............................................; SBD ............................
PHÒNG GD VĨNH TƯỜNG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG LỚP 9
MÔN VẬT LÍ
Câu
Nội dung
Thang điểm
1(1,5)
Đổi 12phút = 1/5 h
Gọi quãng đường từ nhà đến bưu điện là S(km), S>0
Thời gian An đi xe đạp và thời gian tổng cộng An chờ và đi bằng xe buýt tới bưu điện lần lượt là:
Xét hiệu:
Ta có:đi theo 2 cách đều như nhau.
đi xe buýt sẽ đến sớm hơn.
đi bộ sẽ đến sớm hơn.
0,5
0,5
0,25
0,25
2(2,5)
a
1
Gọi tiết diện và chiều dài của thanh lần lượt là S’, l.
Khi thanh nổi cân bằng thì thanh chịu tác dụng của hai lực cân bằng là trọng lực và lực đẩy Acsimet và thể tích phần thanh chìm chính bằng thể tích nước dâng lên. Ta có:
P=F110D2 S’l =10D1(S-S’)h (1)
Khi nhấn thanh chìm hoàn toàn thì thể tích nước dâng lên chính bằng thể tích của thanh.
S’l= (S-S’)h’ (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra thay số:
Vậy mực nước cao là: H0= H+h’=15+10= 25 (cm).
0,25
0,25
0,25
0,25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 115,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)