Tập đề thi HSG VL9 vòng Huyện ( tp,thị xã)2015- đê 45

Chia sẻ bởi Hải DươngVP | Ngày 14/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Tập đề thi HSG VL9 vòng Huyện ( tp,thị xã)2015- đê 45 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Ubnd huyện yên lạc
Phòng GD&ĐT Yên Lạc

Đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện
Năm học 2011 - 2012
Môn thi: Vật Lý
Thời giam làm bài: 150 phút không kể thời gian giao đề.


-Mã đề 38-
Câu 1:
1/ Một người đi xe đạp trên quãng đường S. Đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 10km/h, trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc 5km/h và cuối cùng đi với vận tốc 20km/h. Tính vận tốc trung bình trên quãng đường S.
2/ Để đưa một vật nặng 204kg lên cao 10m, người ta dùng một trong hai cách sau:
a, Dùng palăng gồm một ròng rọc cố định và một ròng rọc động thì lực kéo dây để nâng vật lên là 1200N. Tính hiệu suất của palăng và khối lượng của ròng rọc động, biết hao phí để nâng ròng rọc động bằng 1/6 hao phí tổng cộng.
b, Dùng mặt phẳng nghiêng dài 12m thì lực kéo vật là 1900N. Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng? Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng?
3/ Trình bày một phương án xác định khối lượng riêng của một vật kim loại có hình dạng bất kì. Cho dụng cụ: Lực kế, bình nước, khối lượng riêng của nước là Dn
Câu 2: Thả 1kg nước đá ở -300C vào một bình chứa 2kg nước ở 480C.
a, Xác định nhiệt độ của hỗn hợp khi có cân bằng nhiệt.
b, Sau đó người ta thả vào bình một cục nước đá ở 00C, gồm một mẩu chì ở giữa có khối lượng 10g và 200g nước đá bao quanh mẩu chì. Cần rót vào bình bao nhiêu nước ở 100C để cục nước đá chứa chì bắt đầu chìm? Cho nhiệt dung riêng của nước đá là 2100J/kg.k; của nước là 4200J/kg.k. Nhiệt nóng chảy của nước đá là 340000J/kg. Khối lượng riêng của nước đá là 900kg/m3, của nước là 1000kg/m3, của chì là 11500kg/m3. Bỏ qua mọi hao phí .
Câu 3: Cho hai gương phẳng quay mặt phản xạ vào nhau và hợp với nhau góc . Chiếu tia sáng SI song song với gương này và đi đến gương kia. Xác định đường đi của tia sáng trên trong các trường hợp sau: a,= 600 b, = 300
Câu 4: Cho mạch điện như H1. Biến trở MN có điện trở 54( được phân bố đều theo chiều dài. R1= R2= 90(, đèn Đ1 ghi 6V-3W, đèn Đ2 ghi 6V-0,4W, đèn Đ3 và Đ4 đều ghi 3V-0,2W
1/ Lập biểu thức tính điện trở của mạch AB khi con chạy C nằm ở vị trí bất kì trên biến trở.
2/ Đặt vào hai điểm A và B hiệu điện thế U = 16V. Hãy xác định vị trí của con chạy C để:
a, Các bóng đèn sáng đúng công suất định mức.
b, Công suất tiêu thụ trên toàn mạch là nhỏ nhất. Tính giá trị công suất này?
Coi điện trở của các đèn không đổi và bỏ qua điện trở các dây nối.
Câu 5: Cho mạch điện như H2.
R1 = 6(, R2= 3(, R3= R4 = 2(, R5 là đèn 3V-1,5W đang sáng bình thường, dòng điện qua đèn có chiều từ D đến C. Tính UAB và RAB?










Hết







HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 – NĂM HỌC: 2011 – 2012
MÔN VẬT LÝ

Câu
Lời giải
Điểm

1
(3đ)
1/ Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là t1= 
Gọi thời gian đi hết quãng đường còn lại là t2
Quãng đường đi được với vận tốc V2 = 5km/h là: S1 = V2.
Quãng đường đi được với vận tốc V3 = 20km/h là: S2 = V3.
Theo đầu bài ta có: S1+ S2 = 
Vận tốc TB trên quãng đường S là: 
Vậy vận tốc TB trên quãng đường S là 
0,125


0,125


0,125
0,125

0,5



2/ Trọng lượng của vật: P = 10.m = 10.204 = 2040(N)
Công có ích đưa vật lên độ cao h = 10m là: A1 = P.h = 2040.10 = 20400(J)
a,Dùng palăng gồm 1RR động và 1RR cố định để đưa vật lên độ cao h thì phải kéo dây đi một đoạn S = 2h = 20m
Công của lực kéo(công toàn phần) là: A = F1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 272,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)