Tập đề thi chuyên các năm ( sưu tầm)
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Tập đề thi chuyên các năm ( sưu tầm) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI PHÒNG
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học 2013 - 2014
ĐỀ THI MÔN VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề gồm 01 trang, 05 câu. Thí sinh làm bài ra tờ giấy thi.
Câu 1 (2,0 điểm): Một quả cầu đặc đồng chất có khối lượng M = 12kg, bán kính R = 16cm được thả vào một hồ có mực nước sâu H = 3,5m.
a. Quả cầu sẽ nổi hay chìm trong nước? Vì sao? Biết khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/m3; thể tích hình cầu được tính bằng công thức V =R3.
b. Người ta buộc quả cầu vào một dây xích bằng đồng có chiều dài lđ = 3,5m và khối lượng mđ = 7kg rồi thả lại vào hồ nước, bây giờ quả cầu lơ lửng trong nước. Hỏi khi đó tâm quả cầu cách mặt nước một khoảng bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của đồng là Dđ = 8800kg/m3; khối lượng dây xích được phân bố đều theo chiều dài của dây.
Câu 2 (2,0 điểm): Một bình hình trụ, ban đầu chứa mn = 3kg nước ở 24oC. Người ta thả vào bình một cục nước đá có khối lượng mđ = 1,4kg đang ở 0oC. Biết chỉ có nước đá và nước trao đổi nhiệt với nhau; nhiệt dung riêng của nước là Cn = 4200J/kg.K; nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg nước đá nóng chảy hoàn toàn ở 0oC là 3,36.105J (3,36.105J/kg). Khi có cân bằng nhiệt, hãy tìm:
a. Nhiệt độ của nước trong bình? Khối lượng nước trong bình?
b. Độ chênh lệch giữa mực nước trong bình khi có cân bằng nhiệt so với khi chưa thả cục nước đá? Biết diện tích đáy trong của bình là S = 200cm2; khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/m3.
Câu 3 (2,0 điểm): Cho mạch điện như hình 1. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 3V. Các điện trở R1 = 1, R2 = 2, R3 = 6. Biến trở có giá trị lớn nhất Rb = 6. Bỏ qua điện trở các ampe kế và dây nối.
1. Tính số chỉ các ampe kế khi:
a. Con chạy C của biến trở ở vị trí B.
b. Con chạy C của biến trở ở vị trí A.
2. Dịch chuyển con chạy C của biến trở đến một vị trí nào đó thì thấy ampe kế
A2 chỉ 0,3A.
a. Xác định vị trí con chạy C.
b. Tính số chỉ ampe kế A1.
Câu 4 (2,0 điểm): Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm. Vật sáng AB dài 3cm đặt song song với trục chính của thấu kính và cách trục chính một khoảng h, điểm B ở cách thấu kính một khoảng dB = 15cm (Hình 2).
a. Dựng ảnh A’B’của AB qua thấu kính. Nhận xét tính chất của ảnh A’B’ vừa dựng.
b. Tính độ dài ảnh A’B’ khi h = 10cm.
(Học sinh có thể sử dụng công thức thấu kính ).
Câu 5 (2,0 điểm): Cho mạch điện như hình 3. Nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U = 9V. Đèn Đ1 ghi 3V- 3W; Đ2 ghi 9V- 6,75W; Đ3 ghi 9V- 13,5W; Đ4 ghi 3V - 1,5W. Biết rằng đèn sẽ bị cháy nếu hiệu điện thế đặt vào nó vượt quá 35% hiệu điện thế định mức. Bỏ qua điện trở ở tiếp điểm của các khóa K1, K2 và dây nối. Ban đầu, các khóa K1 và K2 đều mở. Xác định độ sáng của các đèn trong trường hợp:
a. K1 đóng, K2 mở.
b. K1 đóng, K2 đóng.
--------------------HẾT------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:........................................................Số báo danh........................
Họ và tên giám thị 1:.................................................... Họ và tên giám thị 2:.................................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI PHÒNG
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học 2013-2014
MÔN VẬT LÍ
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ CHÍNH THỨC
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1
2 điểm
a. Thể tích quả cầu là: V = R3 = (0,16)3 0,01715 m3
Khối lượng riêng của quả cầu là :
.
Ta thấy
HẢI PHÒNG
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học 2013 - 2014
ĐỀ THI MÔN VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề gồm 01 trang, 05 câu. Thí sinh làm bài ra tờ giấy thi.
Câu 1 (2,0 điểm): Một quả cầu đặc đồng chất có khối lượng M = 12kg, bán kính R = 16cm được thả vào một hồ có mực nước sâu H = 3,5m.
a. Quả cầu sẽ nổi hay chìm trong nước? Vì sao? Biết khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/m3; thể tích hình cầu được tính bằng công thức V =R3.
b. Người ta buộc quả cầu vào một dây xích bằng đồng có chiều dài lđ = 3,5m và khối lượng mđ = 7kg rồi thả lại vào hồ nước, bây giờ quả cầu lơ lửng trong nước. Hỏi khi đó tâm quả cầu cách mặt nước một khoảng bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của đồng là Dđ = 8800kg/m3; khối lượng dây xích được phân bố đều theo chiều dài của dây.
Câu 2 (2,0 điểm): Một bình hình trụ, ban đầu chứa mn = 3kg nước ở 24oC. Người ta thả vào bình một cục nước đá có khối lượng mđ = 1,4kg đang ở 0oC. Biết chỉ có nước đá và nước trao đổi nhiệt với nhau; nhiệt dung riêng của nước là Cn = 4200J/kg.K; nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg nước đá nóng chảy hoàn toàn ở 0oC là 3,36.105J (3,36.105J/kg). Khi có cân bằng nhiệt, hãy tìm:
a. Nhiệt độ của nước trong bình? Khối lượng nước trong bình?
b. Độ chênh lệch giữa mực nước trong bình khi có cân bằng nhiệt so với khi chưa thả cục nước đá? Biết diện tích đáy trong của bình là S = 200cm2; khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/m3.
Câu 3 (2,0 điểm): Cho mạch điện như hình 1. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 3V. Các điện trở R1 = 1, R2 = 2, R3 = 6. Biến trở có giá trị lớn nhất Rb = 6. Bỏ qua điện trở các ampe kế và dây nối.
1. Tính số chỉ các ampe kế khi:
a. Con chạy C của biến trở ở vị trí B.
b. Con chạy C của biến trở ở vị trí A.
2. Dịch chuyển con chạy C của biến trở đến một vị trí nào đó thì thấy ampe kế
A2 chỉ 0,3A.
a. Xác định vị trí con chạy C.
b. Tính số chỉ ampe kế A1.
Câu 4 (2,0 điểm): Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm. Vật sáng AB dài 3cm đặt song song với trục chính của thấu kính và cách trục chính một khoảng h, điểm B ở cách thấu kính một khoảng dB = 15cm (Hình 2).
a. Dựng ảnh A’B’của AB qua thấu kính. Nhận xét tính chất của ảnh A’B’ vừa dựng.
b. Tính độ dài ảnh A’B’ khi h = 10cm.
(Học sinh có thể sử dụng công thức thấu kính ).
Câu 5 (2,0 điểm): Cho mạch điện như hình 3. Nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U = 9V. Đèn Đ1 ghi 3V- 3W; Đ2 ghi 9V- 6,75W; Đ3 ghi 9V- 13,5W; Đ4 ghi 3V - 1,5W. Biết rằng đèn sẽ bị cháy nếu hiệu điện thế đặt vào nó vượt quá 35% hiệu điện thế định mức. Bỏ qua điện trở ở tiếp điểm của các khóa K1, K2 và dây nối. Ban đầu, các khóa K1 và K2 đều mở. Xác định độ sáng của các đèn trong trường hợp:
a. K1 đóng, K2 mở.
b. K1 đóng, K2 đóng.
--------------------HẾT------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:........................................................Số báo danh........................
Họ và tên giám thị 1:.................................................... Họ và tên giám thị 2:.................................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI PHÒNG
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học 2013-2014
MÔN VẬT LÍ
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ CHÍNH THỨC
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1
2 điểm
a. Thể tích quả cầu là: V = R3 = (0,16)3 0,01715 m3
Khối lượng riêng của quả cầu là :
.
Ta thấy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 157,05KB|
Lượt tài: 2
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)