Tập đề thi chuyên các năm ( sưu tầm)
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Tập đề thi chuyên các năm ( sưu tầm) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2010-2011
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN VẬT LÝ
Ngày thi: 29/06/2010
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
Đề thi gồm 01 trang
Bài 1 ( 2,0 điểm): Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A về B trên đoạn đường thẳng AB. Người thứ nhất đi với vận tốc là v1 = 8km/h. Người thứ hai xuất phát sau người thứ nhất 15 phút và đi với vận tốc v2 = 12 km/h. Người thứ ba xuất phát sau người thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì sẽ cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc người thứ ba. Giả thiết chuyển động của ba người đều là chuyển động thẳng đều.
Bài 2 (1,0 điểm): Đổ một lượng chất lỏng vào 20 gam nước ở nhiệt độ 1000C. Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hỗn hợp là 360C, khối lượng hỗn hợp là 140 gam. Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ vào, biết nhiệt độ ban đầu của nó là 200C. Nhiệt dung riêng của nước là C2= 4200J/kg.độ. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Bài 3 ( 2,5 điểm ): Cho mạch điện như hình 1, trong đó hiệu điện thế U = 10,8V luôn không đổi, R1 = 12, đèn Đ có ghi 6V- 6W, Biến trở là một dây đồng chất, tiết diện đều có điện trở toàn phần Rb = 36. Coi điện trở của đèn không đổi và không phụ thuộc vào nhiệt độ, điện trở của dây nối không đáng kể.
a) Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24.
Hãy tìm:
- Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
- Cường độ dòng điện qua đèn và nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong thời gian 10 phút.
b) Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con chạy C đã chia biến trở thành hai phần có tỉ lệ như thế nào ?
Bài 4 ( 2,5 điểm ): Cho mạch điện như hình 2. Biến trở là một dây đồng chất, tiết diện đều có điện trở toàn phần R0 = 12(; đèn Đ có ghi 6V- 3W ; UMN = 15V không đổi ; điện trở của dây nối không đáng kể.
a) Tìm vị trí con chạy C để đèn sáng bình thường.
b) Kể từ vị trí của C mà đèn sáng bình thường, ta từ từ dịch con chạy về phía A, thì độ sáng của đèn và cường độ dòng điện qua AC thay đổi như thế nào ?
Bài 5 ( 2,0 điểm): Một thấu kính hội tụ L đặt trong không khí. Một vật sáng AB đặt vuông góc với
trục chính trước thấu kính, A nằm trên trục chính, ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là ảnh thật.
a) Vẽ hình tạo ảnh thật của AB qua thấu kính.
b) Thấu kính có tiêu cự là 20cm, khoảng cách AA’ là 90cm. Dựa vào hình vẽ ở câu a và các phép
tính hình học, tính khoảng cách OA.
---------------------- HẾT ----------------------
Họ và tên thí sinh:................................ ......Số báo danh:........ .......Phòng thi:…...........
Giám thị 1 (họ và tên, chữ ký):........................................................................................
Giám thị 2 (họ và tên, chữ ký):........................................................................................
SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2010-2011
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ
(Hướng dẫn chấm này có 04 trang)
B ÀI
NỘI DUNG
ĐI ỂM
1
2,0
- Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất đã đi được :
l1 = v1.t01 = 8. =6 (km); người thứ hai đi được: l1= v2.t02=12.0,5=6(km)
0,25
- Gọi t1 là thời gian người thứ ba đi đến khi gặp người thứ nhất:
v3.t1 = l1+v1.t1 => (1)
0,25
- Sau thời gian t2 = (t1 + 0,5)giờ thì:
Quãng đường người thứ nhất đi được là : S1 = l1 + v1.t2 = 6+ 8(t1+ 0,5) (km)
Quãng đường người thứ hai đi được là:S2= l2+
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN VẬT LÝ
Ngày thi: 29/06/2010
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
Đề thi gồm 01 trang
Bài 1 ( 2,0 điểm): Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A về B trên đoạn đường thẳng AB. Người thứ nhất đi với vận tốc là v1 = 8km/h. Người thứ hai xuất phát sau người thứ nhất 15 phút và đi với vận tốc v2 = 12 km/h. Người thứ ba xuất phát sau người thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì sẽ cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc người thứ ba. Giả thiết chuyển động của ba người đều là chuyển động thẳng đều.
Bài 2 (1,0 điểm): Đổ một lượng chất lỏng vào 20 gam nước ở nhiệt độ 1000C. Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hỗn hợp là 360C, khối lượng hỗn hợp là 140 gam. Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ vào, biết nhiệt độ ban đầu của nó là 200C. Nhiệt dung riêng của nước là C2= 4200J/kg.độ. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Bài 3 ( 2,5 điểm ): Cho mạch điện như hình 1, trong đó hiệu điện thế U = 10,8V luôn không đổi, R1 = 12, đèn Đ có ghi 6V- 6W, Biến trở là một dây đồng chất, tiết diện đều có điện trở toàn phần Rb = 36. Coi điện trở của đèn không đổi và không phụ thuộc vào nhiệt độ, điện trở của dây nối không đáng kể.
a) Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24.
Hãy tìm:
- Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
- Cường độ dòng điện qua đèn và nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong thời gian 10 phút.
b) Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con chạy C đã chia biến trở thành hai phần có tỉ lệ như thế nào ?
Bài 4 ( 2,5 điểm ): Cho mạch điện như hình 2. Biến trở là một dây đồng chất, tiết diện đều có điện trở toàn phần R0 = 12(; đèn Đ có ghi 6V- 3W ; UMN = 15V không đổi ; điện trở của dây nối không đáng kể.
a) Tìm vị trí con chạy C để đèn sáng bình thường.
b) Kể từ vị trí của C mà đèn sáng bình thường, ta từ từ dịch con chạy về phía A, thì độ sáng của đèn và cường độ dòng điện qua AC thay đổi như thế nào ?
Bài 5 ( 2,0 điểm): Một thấu kính hội tụ L đặt trong không khí. Một vật sáng AB đặt vuông góc với
trục chính trước thấu kính, A nằm trên trục chính, ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là ảnh thật.
a) Vẽ hình tạo ảnh thật của AB qua thấu kính.
b) Thấu kính có tiêu cự là 20cm, khoảng cách AA’ là 90cm. Dựa vào hình vẽ ở câu a và các phép
tính hình học, tính khoảng cách OA.
---------------------- HẾT ----------------------
Họ và tên thí sinh:................................ ......Số báo danh:........ .......Phòng thi:…...........
Giám thị 1 (họ và tên, chữ ký):........................................................................................
Giám thị 2 (họ và tên, chữ ký):........................................................................................
SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2010-2011
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ
(Hướng dẫn chấm này có 04 trang)
B ÀI
NỘI DUNG
ĐI ỂM
1
2,0
- Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất đã đi được :
l1 = v1.t01 = 8. =6 (km); người thứ hai đi được: l1= v2.t02=12.0,5=6(km)
0,25
- Gọi t1 là thời gian người thứ ba đi đến khi gặp người thứ nhất:
v3.t1 = l1+v1.t1 => (1)
0,25
- Sau thời gian t2 = (t1 + 0,5)giờ thì:
Quãng đường người thứ nhất đi được là : S1 = l1 + v1.t2 = 6+ 8(t1+ 0,5) (km)
Quãng đường người thứ hai đi được là:S2= l2+
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 56,63KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)