Tập đề ôn HSG cấp Huyện ( tp; thị xã) 2015 số 6

Chia sẻ bởi Hải DươngVP | Ngày 14/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Tập đề ôn HSG cấp Huyện ( tp; thị xã) 2015 số 6 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Phòng Giáo dục và đào tạo Cẩm Khê- T. Phú thọ

Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện
năm học 2012- 2013
Môn thi: Vật lý
Thời gian làm bài: 150 phút không kể thời gian giao đề




MÃ ĐỀ 04


Bài 1 (4,0 điểm): Một xe máy và một xe đạp cùng chuyển động trên một đường tròn với vận tốc không đổi. Xe máy đi một vòng hết 10 phút, xe đạp đi một vòng hết 50 phút. Hỏi khi xe đạp đi một vòng thì gặp xe máy mấy lần. Hãy tính trong từng trường hợp.
a. 2 xe khởi hành trên cùng 1 điểm trên đường tròn và đi cùng chiều.
b. 2 xe khởi hành trên cùng 1 điểm trên đường tròn và đi ngược chiều nhau.
Bài 2 (3,0 điểm): Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa 10kg nước ở nhiệt độ 600C. Bình 2 chứa 2kg nước ở nhiệt độ 200C. Người ta rót một lượng nước ở bình 1 sang bình 2, khi có cân bằng nhiệt lại rót lượng nước như cũ từ bình 2 sang bình 1. Khi đó nhiệt độ bình 1 là 580C.
a. Tính khối lượng nước đã rót và nhiệt độ của bình thứ hai.
b. Tiếp tục làm như vậy nhiều lần, tìm nhiệt độ mỗi bình.
Bài 3 (4,0 điểm): Trong một phòng khoảng cách hai bức tường là L và chiều cao tường là H có treo một gương phẳng trên một bức tường. Một người đứng cách gương một khoảng bằng d để nhìn gương. Độ cao nhỏ nhất của gương là bao nhiêu để người đó nhìn thấy cả bức tương sau lưng mình.
Bài 4 (4,0 điểm):
Cho (như hình ) có:
R1 = R2 = R3 = 40, R4 = 30, ampe 0,5A.
a.Tìm độ dòng qua các , qua chính.
b. Tính U
c. nguyên trí các , hoán ampe và U, thì ampe bao nhiêu? Trong bài toán này, ampe lí .


Bài 5 (5,0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R1 = 4, bóng đèn Đ: 6V - 3W, R2 là một biến trở. Hiệu điện thế UMN = 10 V (không đổi).
a. Xác định R2 để đèn sáng bình thường.
b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó.



(Người coi thi không phải giải thích gì thêm)




hướng dẫn chấm thi h.s.g môn vật lý - lớp 9
huyện cẩm khê năm học 2012 - 2013

Bài 1 (4,0 điểm):
Nội dung
Thang điểm

Gọi vận tốc của xe đạp là v ( vận tốc của xe máy là 5v
Gọi t là thời gian tính từ lúc khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau.
( (0 < t  50); gọi C là chu vi của đường tròn.
0,5

a. Khi 2 xe đi cùng chiều.
Quảng đường xe máy đi được: S1 = 5v.t
Quảng đường xe đạp đi được: S2 = v.t
Ta có: S1 = S2 + n.C
Với C = 50v; n là lần gặp nhau thứ n, n N*
1,0

( 5v.t = v.t + 50v.n ( 5t = t + 50n ( 4t = 50n ( t =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 219,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)