Tập đề ôn HSG cấp Huyện ( tp; thị xã) 2015 số 5
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Tập đề ôn HSG cấp Huyện ( tp; thị xã) 2015 số 5 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN CÀNG LONG- TRÀ VINH
PHÒNG GD –ĐT CÀNG LONG
(( (
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
NĂM 2009-2010
MÔN : VẬT LÝ 9
Thời gian: 150phút(không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 05
CÂU 1(4điểm): Bảy bạn cùng trọ một nơi cách trường 5km, họ có cùng chung một xe. Xe có thể chở được ba người kể cả lái xe. Họ xuất phát cùng lúc từ nhà đến trường: ba bạn lên xe,các bạn còn lại đi bộ. Đến trường, hai bạn xuống xe, lái xe quay về đón thêm hai bạn nữa các bạn khác tiếp tục đi bộ. Cứ như vậy cho đến khi tất cả đến được trường, coi chuyển động là đều, thời gian dừng xe để đón, thả người không đáng kể, vận tốc đi bộ là 6km/giờ, vận tốc xe là 30km/giờ. Tìm quãng đường đi bộ của người đi bộ nhiều nhất và quãng đường đi tổng cộng của xe.
CÂU 2:(3 điểm). Có hai bình cách nhiệt. Bình một chứa m1=2kg nước ở to1=20oC, bình hai chứa m2=4kg nước ở to2=60oC. Người ta rót được một lượng nước m từ bình một sang bình hai. Sau khi cân bằng nhiệt người ta lại gót một lượng nước m như thế từ bình hai sang bình một. Nhiệt độ cân bằng ở bình một lúc này t1o=21,95oC.
Tính lượng nước trong mỗi lần rót và nhiệt độ cân bằng của bình hai?
CÂU 3:(3 điểm). Một gương nhỏ phản xạ ánh sáng mặt trời lên trần nhà (có dạng vòm tròn, tâm tại gương)tạo ra một vệt sáng cách gương 6m; khi gương quay một góc 200(quanh trục qua điểm tới và vuông góc với mặt phẳng tới)thì vệt sáng dịch chuyển trên vòm (trần nhà)một cung có độ dài bao nhiêu?
CÂU 4:(3 điểm). Một cuộn dây đồng có khối lượng m=3,410kg. Khi mắc vào hiệu điện thế U=11V thì công suất toả nhiệt trên đây là 11,11W. Hỏi dây dài bao nhiêu mét và đường kính của dây bằng bao nhiêu ? Cho khối lượng riêng của đồng D=8900kg/m3, điện trở suất của đồng 1,67.10-8m.
CÂU 5:(7 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ:
a/ Ở hình vẽ(H1). Biết R1=15 ,R2=R3=R4=20 ,RA=0;Ampe kế chỉ 2A. Tính cường độ dòng điện của các điện trở.
b/ Ở hình vẽ (H2) Biết: R1=R2=2,R3=R4=R5=R6=4,UAB=12V,RA=0. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở, độ giảm thế trên các điện trở và chỉ số ampe kế (nếu có).
(H1) (H2)
-----Hết----
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM 2009-2010
MÔN : VẬT LÝ 9
Câu
Phần Trả Lời
Điểm
1
(4đ)
-Hình vẽ:
-Thời gian xe chạy từ nhà(N) đến trường( T)(đến trương lần 1) là:
-Trong thời gian đó bốn người đi bộ được quãng đường đầu :NE=S4a=
-Thời gian xe quay lại gặp bốn người ở G1 là:
-Trong thời gian đó bốn người đi bộ được quãng đường sau:EG1=S4b=
-Thời gian xe chạy từ G1 đến T (đến trương lần 2) là:
-Trong thời gian đó hai người đi bộ được quãng đường đầu:G1F=S2c
-Thời gian xe quay lại gặp hai người ở G2 là:
-Trong thời gian đó hai người đi bộ được quãng đường sau:FG2=S2b=
-Hai người cuối cùng lên xe .Thời gian xe chạy từ G2 đến T (đến trường lần 3)là:
-Tổng thời gian xe chạy :tx=t1+t’1+t2+t’2+t3=
-Tổng quãng đường xe đã chạy:Sx
-Thời gian đi bộ của người đi bộ nhiều nhât ít hơn thời gian xe chạy là t3=
tb=t – t3 =
-Quãng đường đi bộ của người đi bộ nhiều nhất :
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
PHÒNG GD –ĐT CÀNG LONG
(( (
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
NĂM 2009-2010
MÔN : VẬT LÝ 9
Thời gian: 150phút(không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 05
CÂU 1(4điểm): Bảy bạn cùng trọ một nơi cách trường 5km, họ có cùng chung một xe. Xe có thể chở được ba người kể cả lái xe. Họ xuất phát cùng lúc từ nhà đến trường: ba bạn lên xe,các bạn còn lại đi bộ. Đến trường, hai bạn xuống xe, lái xe quay về đón thêm hai bạn nữa các bạn khác tiếp tục đi bộ. Cứ như vậy cho đến khi tất cả đến được trường, coi chuyển động là đều, thời gian dừng xe để đón, thả người không đáng kể, vận tốc đi bộ là 6km/giờ, vận tốc xe là 30km/giờ. Tìm quãng đường đi bộ của người đi bộ nhiều nhất và quãng đường đi tổng cộng của xe.
CÂU 2:(3 điểm). Có hai bình cách nhiệt. Bình một chứa m1=2kg nước ở to1=20oC, bình hai chứa m2=4kg nước ở to2=60oC. Người ta rót được một lượng nước m từ bình một sang bình hai. Sau khi cân bằng nhiệt người ta lại gót một lượng nước m như thế từ bình hai sang bình một. Nhiệt độ cân bằng ở bình một lúc này t1o=21,95oC.
Tính lượng nước trong mỗi lần rót và nhiệt độ cân bằng của bình hai?
CÂU 3:(3 điểm). Một gương nhỏ phản xạ ánh sáng mặt trời lên trần nhà (có dạng vòm tròn, tâm tại gương)tạo ra một vệt sáng cách gương 6m; khi gương quay một góc 200(quanh trục qua điểm tới và vuông góc với mặt phẳng tới)thì vệt sáng dịch chuyển trên vòm (trần nhà)một cung có độ dài bao nhiêu?
CÂU 4:(3 điểm). Một cuộn dây đồng có khối lượng m=3,410kg. Khi mắc vào hiệu điện thế U=11V thì công suất toả nhiệt trên đây là 11,11W. Hỏi dây dài bao nhiêu mét và đường kính của dây bằng bao nhiêu ? Cho khối lượng riêng của đồng D=8900kg/m3, điện trở suất của đồng 1,67.10-8m.
CÂU 5:(7 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ:
a/ Ở hình vẽ(H1). Biết R1=15 ,R2=R3=R4=20 ,RA=0;Ampe kế chỉ 2A. Tính cường độ dòng điện của các điện trở.
b/ Ở hình vẽ (H2) Biết: R1=R2=2,R3=R4=R5=R6=4,UAB=12V,RA=0. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở, độ giảm thế trên các điện trở và chỉ số ampe kế (nếu có).
(H1) (H2)
-----Hết----
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM 2009-2010
MÔN : VẬT LÝ 9
Câu
Phần Trả Lời
Điểm
1
(4đ)
-Hình vẽ:
-Thời gian xe chạy từ nhà(N) đến trường( T)(đến trương lần 1) là:
-Trong thời gian đó bốn người đi bộ được quãng đường đầu :NE=S4a=
-Thời gian xe quay lại gặp bốn người ở G1 là:
-Trong thời gian đó bốn người đi bộ được quãng đường sau:EG1=S4b=
-Thời gian xe chạy từ G1 đến T (đến trương lần 2) là:
-Trong thời gian đó hai người đi bộ được quãng đường đầu:G1F=S2c
-Thời gian xe quay lại gặp hai người ở G2 là:
-Trong thời gian đó hai người đi bộ được quãng đường sau:FG2=S2b=
-Hai người cuối cùng lên xe .Thời gian xe chạy từ G2 đến T (đến trường lần 3)là:
-Tổng thời gian xe chạy :tx=t1+t’1+t2+t’2+t3=
-Tổng quãng đường xe đã chạy:Sx
-Thời gian đi bộ của người đi bộ nhiều nhât ít hơn thời gian xe chạy là t3=
tb=t – t3 =
-Quãng đường đi bộ của người đi bộ nhiều nhất :
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 1,19MB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)