Tập đề ôn HSG cấp Huyện ( tp; thị xã) 2015 số 4
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Tập đề ôn HSG cấp Huyện ( tp; thị xã) 2015 số 4 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN- VĨNH PHÚC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Đề có 01 trang
ĐỀ KHẢO SÁT HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2012 – 2013
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ
Thời gian 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày 25-02-2013
MÃ ĐÊ 03
Câu 1:(2 điểm) Một vận động viên thể dục thể hình, mỗi ngày phải tập 3 lượt, mỗi lượt có 8 động tác nâng một quả tạ đĩa nặng 80kg từ mặt đất lên khỏi đầu, trọng tâm của tạ lên tới độ cao 2,1 mét, so với mặt đất. Đĩa tạ có đường kính 40cm, và mỗi động tác được thực hiện trong 10 giây. Tính công mà vận động viên phải thực hiện mỗi ngày và công suất trong mỗi động tác.
Câu 3: (2 điểm) Một cái cốc bằng nhôm rất mỏng, khối lượng không đáng kể, chứa M= 200g nước ở nhiệt độ phòng . Thả vào cốc một miếng nước đá, khối lượng m1=50g có nhiệt độ . Vài phút sau, khi đá tan hết thì nước trong cốc có nhiệt độ t = 100C, đồng thời có nước bám vào mặt ngoài của cốc. Hãy giải thích nước từ đâu bám vào mặt ngoài của cốc và tính khối lượng nước đó.
Câu 4: (2 điểm) Trên trần nhà có mắc một bóng đèn ống dài 1,2m. Cho phép em được sử dụng một cái thước thẳng dài 20cm, có chia độ dài đến mi-li-mét và một tấm bìa; có bút, giấy và máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính. Em hãy trình bày phải làm cách nào để có thể xác định được chiều cao của trần nhà.
-------------------------------- HẾT--------------------------------
( Giám thị không giải thích gì thêm)
UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
MÔN VẬT LÝ 9 ( 2012-2013)
Câu 1
Hướng dẫn giải
Điểm
Mỗi lần nâng tạ, trọng tâm của tạ lên cao
0,5 đ
Công thực hiện cho mỗi lần nâng
a = 10m.h = 10 x 80 x 1,9 = 1520 J
0,5 đ
Công thực hiện mỗi ngày
A = a x 8 x 3 = 1520. 8. 3 = 36480J
0,5 đ
Công suất phải thực hiện trong mỗi động tác
0,5 đ
Câu 2
Hướng dẫn giải
Điểm
a/ K đóng : {[Đ nt (Rx // R1)] // R2} (
Điện trở mạch ngoài: ( Cường độ dòng điện qua mạch chính:
0,5 đ
Cường độ dòng điện qua đèn:
Do đèn sáng bình thường nên: IĐ = 1A (
0,5 đ
Công suất tiêu thụ của đèn: (1)
0,25 đ
Từ (1) ta có (PĐ)max khi Rx = 0 ( U = 16V
0,25 đ
b/K mở : [R1 nt (R2 // Đ)], (Rx = 0)
0,25 đ
Vì I < I (định mức) nên IĐ < I(định mức), vậy đèn sáng yếu hơn bình thường.
0,25 đ
Câu 3
Hướng dẫn giải
Điểm
Nước bám vào mặt ngoài của cốc là do hơi nước trong không khí bị ngưng tụ bám vào
0, 25 đ
Gọi x là khối lượng nước bám vào mặt ngoài của cốc
Nhiệt lượng do nó toả ra khi ngưng tụ ở 300C là
0,25 đ
Lượng nước này cùng với M gam nước trong cốc nguội từ nhiệt độ t0 xuống t, toả ra nhiệt lượng
Vậy nhiệt lượng toả ra là
0,5 đ
Nước đá nóng lên từ nhiệt độ đến thu một nhiệt lượng
, nóng chảy ở lại thu một nhiệt lượng sau đó nóng lên từ đến nhiệt độ t, lại thu một nhiệt lượng
Vậy nhiệt lượng thu vào
0,5 đ
Do
0,5 đ
Câu 4
Hướng dẫn giải
Điểm
Đục một lổ nhỏ trên tấm bìa
Đặt tấm bìa song song với sàn nằm ngang, và cách sàn một khoảng h
dùng thước để đo h
0,5 đ
Dùng thước để đo chiều dài của vết sáng trên sàn
( phải điều chỉnh sao cho h < 20cm và < 20cm mới đo được
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Đề có 01 trang
ĐỀ KHẢO SÁT HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2012 – 2013
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ
Thời gian 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày 25-02-2013
MÃ ĐÊ 03
Câu 1:(2 điểm) Một vận động viên thể dục thể hình, mỗi ngày phải tập 3 lượt, mỗi lượt có 8 động tác nâng một quả tạ đĩa nặng 80kg từ mặt đất lên khỏi đầu, trọng tâm của tạ lên tới độ cao 2,1 mét, so với mặt đất. Đĩa tạ có đường kính 40cm, và mỗi động tác được thực hiện trong 10 giây. Tính công mà vận động viên phải thực hiện mỗi ngày và công suất trong mỗi động tác.
Câu 3: (2 điểm) Một cái cốc bằng nhôm rất mỏng, khối lượng không đáng kể, chứa M= 200g nước ở nhiệt độ phòng . Thả vào cốc một miếng nước đá, khối lượng m1=50g có nhiệt độ . Vài phút sau, khi đá tan hết thì nước trong cốc có nhiệt độ t = 100C, đồng thời có nước bám vào mặt ngoài của cốc. Hãy giải thích nước từ đâu bám vào mặt ngoài của cốc và tính khối lượng nước đó.
Câu 4: (2 điểm) Trên trần nhà có mắc một bóng đèn ống dài 1,2m. Cho phép em được sử dụng một cái thước thẳng dài 20cm, có chia độ dài đến mi-li-mét và một tấm bìa; có bút, giấy và máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính. Em hãy trình bày phải làm cách nào để có thể xác định được chiều cao của trần nhà.
-------------------------------- HẾT--------------------------------
( Giám thị không giải thích gì thêm)
UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
MÔN VẬT LÝ 9 ( 2012-2013)
Câu 1
Hướng dẫn giải
Điểm
Mỗi lần nâng tạ, trọng tâm của tạ lên cao
0,5 đ
Công thực hiện cho mỗi lần nâng
a = 10m.h = 10 x 80 x 1,9 = 1520 J
0,5 đ
Công thực hiện mỗi ngày
A = a x 8 x 3 = 1520. 8. 3 = 36480J
0,5 đ
Công suất phải thực hiện trong mỗi động tác
0,5 đ
Câu 2
Hướng dẫn giải
Điểm
a/ K đóng : {[Đ nt (Rx // R1)] // R2} (
Điện trở mạch ngoài: ( Cường độ dòng điện qua mạch chính:
0,5 đ
Cường độ dòng điện qua đèn:
Do đèn sáng bình thường nên: IĐ = 1A (
0,5 đ
Công suất tiêu thụ của đèn: (1)
0,25 đ
Từ (1) ta có (PĐ)max khi Rx = 0 ( U = 16V
0,25 đ
b/K mở : [R1 nt (R2 // Đ)], (Rx = 0)
0,25 đ
Vì I < I (định mức) nên IĐ < I(định mức), vậy đèn sáng yếu hơn bình thường.
0,25 đ
Câu 3
Hướng dẫn giải
Điểm
Nước bám vào mặt ngoài của cốc là do hơi nước trong không khí bị ngưng tụ bám vào
0, 25 đ
Gọi x là khối lượng nước bám vào mặt ngoài của cốc
Nhiệt lượng do nó toả ra khi ngưng tụ ở 300C là
0,25 đ
Lượng nước này cùng với M gam nước trong cốc nguội từ nhiệt độ t0 xuống t, toả ra nhiệt lượng
Vậy nhiệt lượng toả ra là
0,5 đ
Nước đá nóng lên từ nhiệt độ đến thu một nhiệt lượng
, nóng chảy ở lại thu một nhiệt lượng sau đó nóng lên từ đến nhiệt độ t, lại thu một nhiệt lượng
Vậy nhiệt lượng thu vào
0,5 đ
Do
0,5 đ
Câu 4
Hướng dẫn giải
Điểm
Đục một lổ nhỏ trên tấm bìa
Đặt tấm bìa song song với sàn nằm ngang, và cách sàn một khoảng h
dùng thước để đo h
0,5 đ
Dùng thước để đo chiều dài của vết sáng trên sàn
( phải điều chỉnh sao cho h < 20cm và < 20cm mới đo được
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 150,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)