Tập đề ôn HSG cấp Huyện ( tp; thị xã) 2015
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Tập đề ôn HSG cấp Huyện ( tp; thị xã) 2015 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN PHÙ MỸ- BÌNH ĐỊNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NĂM HỌC : 2011 – 2012
Môn : VẬT LÝ Lớp 9 Thời gian làm bài : 150 phút - MÃ ĐỀ 02-
Bài 1: (4 điểm )
Cho hệ thống như hình vẽ 1
Vật 1 có trọng lượng là P1, vật 2 có trọng lượng là P2 .
Mỗi cái ròng rọc có trọng lượng là P = 1N. Bỏ qua ma sát,
khối lượng của thanh AB và của các dây treo.
Khi vật 2 được treo ở C ,
với AB = 3.CB thì hệ thống cân bằng.
Khi vật 2 được treo ở D ,
với AD = DB thì muốn hệ thống cân bằng phải treo nối vào vật 1 một vật thứ 3 có trọng lượng là P3 = 5N. Tính P1 và P2 .
Bài 2: (4 điểm )
Cho mạch điện như hình vẽ 2
Biết hiệu điện thế toàn mạch là
UAB = 66V , không đổi. Khi mắc một vôn kế
vào 2 chốt A và D thì số chỉ của vôn kế là 22V.
Hỏi số chỉ của vôn kế đó khi mắc vào vào 2 chốt A và C.
Bài 3: (3 điểm )
Vào ban đêm có một bóng đèn sáng trên đỉnh cột . Làm thế nào để xác định chiều cao của cột đèn và khoảng cách từ chỗ bạn đứng đến chân cột đèn bằng một thước gỗ thẳng, mà bạn không thể đến được chân cột đèn . (Coi như mặt đất bằng phẳng).
Bài 4: (4điểm )
Một bình cổ cong đựng nước ở 00C . Người ta làm đông nước trong bình bằng cách hút không khí và hơi nước trong bình ra.
a) Hãy giải thích tại sao nước ở 00C lại đông đặc thành nước đá được
b) Hỏi khối lượng nước là m1 bị bay hơi bằng bao nhiêu phần trăm khối lượng nước m có trong bình lúc đầu. Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
Cho biết nhiệt đông đặc của nước ở 00C là = 330 000 J/ kg và mỗi kg nước muốn bay hơi hoàn toàn ở 00C thì cần một nhiệt lượng là L = 2 480 000 J.
Bài 5: (5 điểm )
Cho mạch điện như (hình vẽ 3) . Với U = 13,5V.
R1 = R2 = 6. Điện trở của am pe kế là RA = 1.
Điện trở của vôn kế là vô cùng lớn.
1. Khi khoá K mở, am pe kế chỉ 1A, vôn kế chỉ 12V.
Tính R0 và R3 ?
2. Khi khoá K đóng, am pe kế chỉ dòng điện có
cường độ 0,2A chạy theo chiều từ C đến D.
Tính R4 và số chỉ của vôn kế.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Bài 1: (4 điểm )
* Khi vật 2 được treo ở C, với AB = 3.CB
thì hệ thống cân bằng, thì ta có :
F. AB = P2 . CB
( 0,5 điểm )
Mặt khác ròng rọc động cân bằng ta còn có :
F = ( 0,5 điểm )
Thay F vào phương trình trên ta được
= hay 3 ( P + P1 ) = 2 P2 (1) ( 0,5 điểm )
* Tương tự khi treo vật ở D, với AD = DB và P1, P3 treo ở ròng rọc động . Lúc này ta có:
F /. AB = P2 . DB
( 0,5 điểm )
Mặt khác ròng rọc động cân bằng ta còn có :
F / = ( 0,5 điểm )
Thay F / vào phương trình trên ta được
= hay 2 ( P + P1 + P3 ) = 2 P2 (2) ( 0,5 điểm )
Giải hệ phương trình (1) và (2)
3 ( P + P1 ) = 2 P2 Với P = 1N 3 P1 + 3 = 2 P2
2 ( P + P1 + P3 ) = 2 P2 P3 = 5N P1 + 6 = P2
3 P1 + 3 = 2 (P1 + 6) = 2 P1 + 12 P1 = 9 N và P2 = 15N ( 1,0 điểm )
Bài 2: (4 điểm )
Khi mắc vôn kế vào hai chốt A và D thì vôn kế chỉ UAD = 22V, mà 4 điện trở R giống nhau mắc nối tiếp nên UDB = 22V . Suy ra UAB = 22V + 22V = 44 V, nhưng đề ra UAB = 66V. Do đó khi mắc vôn kế vào hai chốt A và D thì vôn kế chỉ UAD = 22V, điều này chứng tỏ vôn kế có một điện trở RV tham gia vào mạch. ( 0,5 điểm )
- Trường hợp khi mắc
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NĂM HỌC : 2011 – 2012
Môn : VẬT LÝ Lớp 9 Thời gian làm bài : 150 phút - MÃ ĐỀ 02-
Bài 1: (4 điểm )
Cho hệ thống như hình vẽ 1
Vật 1 có trọng lượng là P1, vật 2 có trọng lượng là P2 .
Mỗi cái ròng rọc có trọng lượng là P = 1N. Bỏ qua ma sát,
khối lượng của thanh AB và của các dây treo.
Khi vật 2 được treo ở C ,
với AB = 3.CB thì hệ thống cân bằng.
Khi vật 2 được treo ở D ,
với AD = DB thì muốn hệ thống cân bằng phải treo nối vào vật 1 một vật thứ 3 có trọng lượng là P3 = 5N. Tính P1 và P2 .
Bài 2: (4 điểm )
Cho mạch điện như hình vẽ 2
Biết hiệu điện thế toàn mạch là
UAB = 66V , không đổi. Khi mắc một vôn kế
vào 2 chốt A và D thì số chỉ của vôn kế là 22V.
Hỏi số chỉ của vôn kế đó khi mắc vào vào 2 chốt A và C.
Bài 3: (3 điểm )
Vào ban đêm có một bóng đèn sáng trên đỉnh cột . Làm thế nào để xác định chiều cao của cột đèn và khoảng cách từ chỗ bạn đứng đến chân cột đèn bằng một thước gỗ thẳng, mà bạn không thể đến được chân cột đèn . (Coi như mặt đất bằng phẳng).
Bài 4: (4điểm )
Một bình cổ cong đựng nước ở 00C . Người ta làm đông nước trong bình bằng cách hút không khí và hơi nước trong bình ra.
a) Hãy giải thích tại sao nước ở 00C lại đông đặc thành nước đá được
b) Hỏi khối lượng nước là m1 bị bay hơi bằng bao nhiêu phần trăm khối lượng nước m có trong bình lúc đầu. Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
Cho biết nhiệt đông đặc của nước ở 00C là = 330 000 J/ kg và mỗi kg nước muốn bay hơi hoàn toàn ở 00C thì cần một nhiệt lượng là L = 2 480 000 J.
Bài 5: (5 điểm )
Cho mạch điện như (hình vẽ 3) . Với U = 13,5V.
R1 = R2 = 6. Điện trở của am pe kế là RA = 1.
Điện trở của vôn kế là vô cùng lớn.
1. Khi khoá K mở, am pe kế chỉ 1A, vôn kế chỉ 12V.
Tính R0 và R3 ?
2. Khi khoá K đóng, am pe kế chỉ dòng điện có
cường độ 0,2A chạy theo chiều từ C đến D.
Tính R4 và số chỉ của vôn kế.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Bài 1: (4 điểm )
* Khi vật 2 được treo ở C, với AB = 3.CB
thì hệ thống cân bằng, thì ta có :
F. AB = P2 . CB
( 0,5 điểm )
Mặt khác ròng rọc động cân bằng ta còn có :
F = ( 0,5 điểm )
Thay F vào phương trình trên ta được
= hay 3 ( P + P1 ) = 2 P2 (1) ( 0,5 điểm )
* Tương tự khi treo vật ở D, với AD = DB và P1, P3 treo ở ròng rọc động . Lúc này ta có:
F /. AB = P2 . DB
( 0,5 điểm )
Mặt khác ròng rọc động cân bằng ta còn có :
F / = ( 0,5 điểm )
Thay F / vào phương trình trên ta được
= hay 2 ( P + P1 + P3 ) = 2 P2 (2) ( 0,5 điểm )
Giải hệ phương trình (1) và (2)
3 ( P + P1 ) = 2 P2 Với P = 1N 3 P1 + 3 = 2 P2
2 ( P + P1 + P3 ) = 2 P2 P3 = 5N P1 + 6 = P2
3 P1 + 3 = 2 (P1 + 6) = 2 P1 + 12 P1 = 9 N và P2 = 15N ( 1,0 điểm )
Bài 2: (4 điểm )
Khi mắc vôn kế vào hai chốt A và D thì vôn kế chỉ UAD = 22V, mà 4 điện trở R giống nhau mắc nối tiếp nên UDB = 22V . Suy ra UAB = 22V + 22V = 44 V, nhưng đề ra UAB = 66V. Do đó khi mắc vôn kế vào hai chốt A và D thì vôn kế chỉ UAD = 22V, điều này chứng tỏ vôn kế có một điện trở RV tham gia vào mạch. ( 0,5 điểm )
- Trường hợp khi mắc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 279,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)