Tăng giảm khối lượng
Chia sẻ bởi Lê Xuân Long |
Ngày 15/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: tăng giảm khối lượng thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Vấn đề
Phương pháp tăng giảm khối lượng
i- phương pháp giải
Khi chuyển từ chất này sang chất khác, khối lượng có thể tăng hay giảm do các chất khác nhau về khối lượng mol phân tử. Dựa vào mối quan hệ tỉ lệ thuận của sự tăng giảm, ta có thể tính được lượng chất tham gia hay tạo thành sau phản ứng.
Phương pháp này đặc biệt áp dụng với các bài toán kim loại mạnh đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó.
Giả sử có một thanh kim loại A với khối lượng ban đầu là a gam. A đứng trước kim loại B trong dãy điện hóa và A không phản ứng với nước ở điều kiện thường. Nhúng A vào dung dịch muối của kim loại B. Sau một thời gian phản ứng thì nhấc thanh kim loại A ra.
mA + nBm+ mAn+ + nB
+ Nếu MA < MB thì sau phản ứng khối lượng thanh kim loại A tăng. mA tăng = mB - mA tan = mdd giảm
nếu tăng x% thì mA tăng = x%.a
+ Nếu MA > MB thì sau phản ứng khối lượng thanh kim loại A giảm. mA giảm = mA tan - mB = mdd tăng
nếu giảm y% thì mA giảm = y%.a
Tùy theo đề bài mà ta vận dụng các dữ kiện tính toán cho phù hợp.
Ngoài ra các bài toán mà phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng phân huỷ, các bài toán phản ứng giữa kim loại với axit, muối tác dụng với axit và một số bài tập hữu cơ khác nhau. Nói chung nếu linh hoạt ta có thể giải hầu hết các bài toàn được bằng phương pháp này.
ii- vận dụng
a – bài tập mẫu
Bài 1: Ngâm m gam Fe trong 200 ml CuSO4 cho đến khi dung dịch hết màu xanh .Lấy Fe ra khỏi dung dịch rửa sạch sấy khô cân lại thì thấy khối lượng Fe tăng lên 1,6 gam . Vậy khối lượng Fe tham gia phản ứng và nồng độ CuSO4 là ?
Giải : Fe + CuSO4 ( FeSO4 + Cu
64 tăng 8 gam
Tăng 1,6 gam
mFe = (1,6x56): 8 = 11,2 gam
[CuSO4] = (1,6x1): (8x0,2) = 1M
Bài 2: Cho 22,2 gam RCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 2 M thì thu đươc 20 gam kết tủa RCO3 . Vậy thể tích dung dịch Na2CO3 đã dùng là ?
Giải : RCl2 + Na2CO3 ( RCO3 + 2NaCl
R+71 R+60 giảm 11 gam
giảm 22,2-20 = 2,2 gam
số mol Na2CO3 là : (2,2x1 ): 11 = 0,2 mol [Na2CO3] = 0,2 : 2 = 0,1lít
Bài 3: Nhúng thanh kim loại A hóa trị 2 vào dung dịch CuSO4 một thời gian thấy khối lượng thanh giảm 0,05% , cũng nhúng thanh kim loại trên vào dd Pb(NO3)2 thì khối lượng thanh tăng 7,1%. Xác định M biết số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 phản ứng là như nhau. Giải :
Gọi m là khối lượng thanh kim loại, A là nguyên tử khối, x là số mol muối pư A + CuSO4 ASO4 + Cu
A(g)1mol 64(g). Giảm : A-64 (g) ? xmol Giảm : 0,0005m (g) (1)
A + Pb(NO3)2 A(NO3)2 + Pb
A(g)1mol 207 (g). Tăng: 207-A (g)
? xmol Tăng:0,071m (g)
(2) Từ (1) và (2) có: A = 65 A là kẽm Bài 4: Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Xuân Long
Dung lượng: 140,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)