Tam giac can
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Tú |
Ngày 17/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: tam giac can thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
§2 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
MỤC TIÊU
kiến thức:
Biết khái niệm hai tam giác bằng nhau
Biết viết kiù hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
kĩ năng:
Biết cách xét bằng nhau của hai tam giác.
Biết dụng các hợp bằng nhau tam giác để minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, êke.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
Hoạt động củaGV
động của HS
1ph
7ph
1) Ổn định lớp:
- GV kiểm diện
2) Kiểm tra bài cũ:
GV đưa hình vẽ lên bảng phụ
- Cho hai tam giác ABC và A’B’C’
- Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình ta có:
AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’
= , = , =
GV yêu cầu HS khác lên đo kiểm tra.
GV nhận xét cho điểm.
-Hai tam giác ABC và A’B’C’ như vậy được gọi là hai tam giác bằng nhau ( bài học.
- trưởng báo cáo sỉ số
HS1: lên bảng thực hiện đo các cạnh và góc của hai tam giác.
Ghi kết quả:
AB =………… ; BC =……………; AC =…………………
A’B’=…………; B’C’ =……………; A’C’ =…………………
=……………… ; …………………; =…………………
HS khác lên đo lại:
HS nhận xét bài làm của bạn
13
ph
12
ph
3) Bài mới:
- GV ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1:
- ( ABC và ( A’B’C’ trên có mấy yếu tố bằng nhau? mấy yếu tố về cạnh? mấy yếu tố về góc?
GV ghi bảng:
( ABC và ( A’B’C’ có
AB = A’B’, AC = A’C’,BC = B’C’
= , = , =
( ( ABC và ( A’B’C’ là hai tam giác bằng nhau.
* GV giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh A’.
- Tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B? đỉnh C?
GV giới thiệu góc tương ứng với góc A là góc A’.
- Tìm góc tương ứng với góc B? góc C?
Giới thiệu cạnh tương ứng với cạnh AB là cạnh A’B’.
- Tìm cạnh tương ứng với cạnh AC, BC?
-Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào?
Hoạt động 2:
-Ngoài việc dùng lời định nghĩa hai tam giác bằng nhau có thể dùng ký hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác.
GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2 “Kí hiệu” trang 110.
GV ghi kiù hiệu, nhấn mạnh:
Người ta qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.
- Cho HS làm ?2
(Đưa ?2 lên bảng phụ)
- Cho HS làm tiếp ?3
(Đưa ?3 lên bảng phụ)
Cho ( ABC = ( DEF thì tương ứng với góc nào? Cạnh BC tương ứng với cạnh nào? Hãy tính của ( ABC. Từ đó tìm số đo
- lớp ghi tựa bài
- HS: ( ABC và ( A’B’C’ trên có 6 yếu tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh, 3 yếu tố về góc.
+ HS ghi bài.
+ HS đọc SGK trang 110
- Hai đỉnh A và A’; B và B’; C và C’ gọi là hai đỉnh tương ứng.
-Hai gócvà , và , và gọi là hai góc tương ứng.
- Hai cạnh AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’ gọi là hai cạnh tương ứng.
HS trả lời theo suy nghĩ
HS đọc lại ĐN trong SGK Tr 110.
HS đọc SGK/trang 110
lớp ghi vào vở.
MỤC TIÊU
kiến thức:
Biết khái niệm hai tam giác bằng nhau
Biết viết kiù hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
kĩ năng:
Biết cách xét bằng nhau của hai tam giác.
Biết dụng các hợp bằng nhau tam giác để minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, êke.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
Hoạt động củaGV
động của HS
1ph
7ph
1) Ổn định lớp:
- GV kiểm diện
2) Kiểm tra bài cũ:
GV đưa hình vẽ lên bảng phụ
- Cho hai tam giác ABC và A’B’C’
- Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình ta có:
AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’
= , = , =
GV yêu cầu HS khác lên đo kiểm tra.
GV nhận xét cho điểm.
-Hai tam giác ABC và A’B’C’ như vậy được gọi là hai tam giác bằng nhau ( bài học.
- trưởng báo cáo sỉ số
HS1: lên bảng thực hiện đo các cạnh và góc của hai tam giác.
Ghi kết quả:
AB =………… ; BC =……………; AC =…………………
A’B’=…………; B’C’ =……………; A’C’ =…………………
=……………… ; …………………; =…………………
HS khác lên đo lại:
HS nhận xét bài làm của bạn
13
ph
12
ph
3) Bài mới:
- GV ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1:
- ( ABC và ( A’B’C’ trên có mấy yếu tố bằng nhau? mấy yếu tố về cạnh? mấy yếu tố về góc?
GV ghi bảng:
( ABC và ( A’B’C’ có
AB = A’B’, AC = A’C’,BC = B’C’
= , = , =
( ( ABC và ( A’B’C’ là hai tam giác bằng nhau.
* GV giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh A’.
- Tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B? đỉnh C?
GV giới thiệu góc tương ứng với góc A là góc A’.
- Tìm góc tương ứng với góc B? góc C?
Giới thiệu cạnh tương ứng với cạnh AB là cạnh A’B’.
- Tìm cạnh tương ứng với cạnh AC, BC?
-Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào?
Hoạt động 2:
-Ngoài việc dùng lời định nghĩa hai tam giác bằng nhau có thể dùng ký hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác.
GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2 “Kí hiệu” trang 110.
GV ghi kiù hiệu, nhấn mạnh:
Người ta qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.
- Cho HS làm ?2
(Đưa ?2 lên bảng phụ)
- Cho HS làm tiếp ?3
(Đưa ?3 lên bảng phụ)
Cho ( ABC = ( DEF thì tương ứng với góc nào? Cạnh BC tương ứng với cạnh nào? Hãy tính của ( ABC. Từ đó tìm số đo
- lớp ghi tựa bài
- HS: ( ABC và ( A’B’C’ trên có 6 yếu tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh, 3 yếu tố về góc.
+ HS ghi bài.
+ HS đọc SGK trang 110
- Hai đỉnh A và A’; B và B’; C và C’ gọi là hai đỉnh tương ứng.
-Hai gócvà , và , và gọi là hai góc tương ứng.
- Hai cạnh AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’ gọi là hai cạnh tương ứng.
HS trả lời theo suy nghĩ
HS đọc lại ĐN trong SGK Tr 110.
HS đọc SGK/trang 110
lớp ghi vào vở.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Tú
Dung lượng: 176,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)