Tai liu on thi hsg vat li 9 cuc hay nam 2012-2013
Chia sẻ bởi Hoàng Ngọc Chuẩn |
Ngày 14/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: tai liu on thi hsg vat li 9 cuc hay nam 2012-2013 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Tài liệu tham khảo:
Giải toán vật lý – Bùi Quang Hân.
Các bài toán vật lý chọn lọc THPT- Vũ Thanh Khiết.
Kiến thức cơ bản và nâng cao vật lý – Vũ Thanh Khiết.
Olympic 30 – 4. NXB Đồng Nai.
Tạp chí Vật lý và tuổi trẻ.
Phần I. Cơ học
Chuyên đề 1. Động học chất điểm
Lý thuyết:
A. Chuyển động thẳng
Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều
Công thức cộng vận tốc:
Công thức cộng gia tốc:
Phương pháp chiếu véc tơ trong giải toán:
Loại 2. Chuyển động tròn
Chu kỳ, tần số va tần số góc trong chuyển động tròn.
Vận tốc dài và vận tốc góc:
Gia tốc trong chuyển động tròn:
II. Bài tập:
Bài 1.6/6 các BT VL chọn lọc
Xe mô tô I xuất phát từ điểm A chạy trên đường thẳng AC với vận tốc v1= 18km/h. Cùng lúc đó tại điểm B cách A một đoạn l= 100m, xe môt tô II cũng xuất phát với vận tốc v2 để đến gặp xe I. Biết AB hợp với AC góc ( = 300.
Hỏi xe II phải đi theo hướng nào và sau thời gian bao lâu thì gặp được xe I, nếu xe II có vận tốc v2= 18km/h.
Tìm điều kiện để 2 xe gặp nhau tại H.
Hướng dẫn giải:
1/ Giả sự 2 xe gặp nhau tại điểm D sau thời gian t. Ta có: AD= v1t, BD= v2t.
=> => v1sin ( = v2 sin( (1)
Như vậy xe II phải đi theo hướng BD hợp với AB góc ( mà: Ta thấy phải có điều kiện: v1sin( ( v2.
Các hình chiếu của các vận tốc v1 và v2 của 2 xe lên AB là v1cos( và v2cos(.
Biết AB= l,và chú ý đến (1) ta tìm được thời gian t cần hải đi để xe I gặp xe II: với do đó:
2/ Muốn cho 2 xe gặp nhau tại H, ta phải có: ( = - ( = 600.
Muốn vậy vận tốc xe II phải bằng:
Bài 1.23/11 các BT VL chọn lọc
Chuyên đề 2. Động lực học chất điểm
Loại 1. Phương pháp động lực học
I. Lý thuyết:
Các lực cơ học:
Lực hấp dẫn:
Bản chất: Là lực hút giữa 2 vật bất kỳ.
Công thức: G= 6,67.10-11 Nm2/kg2.
Trọng lực:
Bản chất: Là lực hút của Trái đất lên vật.
Công thức:
Lực và phản lực:
Tính chất:
Lực và phản lực cùng bản chất.
Xuất hiện và mất đi đồng thời.
Đặt lên 2 vật khác nhau.
Cùng giá và độ lớn nhưng ngược chiều.
Công thức: = -
Lực đàn hồi:
Bản chất: Do vật bị biến dạng.
Công thức: F= kx= k(l-l0); l0: Chiều dài tự nhiên của lò xo.
Lực ma sát:
Bản chất: Do sự ghồ ghề của 2 mặt tiếp xúc, xuất hiện giữa 2 mặt tiếp xúc.
Tính chất: Luôn là lực cản và không ảnh hưởng đến chiều chuyển động.
Công thức: F= (N; N là áp lực của vật này lên vật kia.
Chuyển động của vật bị ném:
Chuyển động ném xiên:
Chuyển động ném ngang:
Phương pháp động lực học:
Xác định các lực tác dụng lên vật.
Viết biểu thức định luật II Newton
Giải toán vật lý – Bùi Quang Hân.
Các bài toán vật lý chọn lọc THPT- Vũ Thanh Khiết.
Kiến thức cơ bản và nâng cao vật lý – Vũ Thanh Khiết.
Olympic 30 – 4. NXB Đồng Nai.
Tạp chí Vật lý và tuổi trẻ.
Phần I. Cơ học
Chuyên đề 1. Động học chất điểm
Lý thuyết:
A. Chuyển động thẳng
Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều
Công thức cộng vận tốc:
Công thức cộng gia tốc:
Phương pháp chiếu véc tơ trong giải toán:
Loại 2. Chuyển động tròn
Chu kỳ, tần số va tần số góc trong chuyển động tròn.
Vận tốc dài và vận tốc góc:
Gia tốc trong chuyển động tròn:
II. Bài tập:
Bài 1.6/6 các BT VL chọn lọc
Xe mô tô I xuất phát từ điểm A chạy trên đường thẳng AC với vận tốc v1= 18km/h. Cùng lúc đó tại điểm B cách A một đoạn l= 100m, xe môt tô II cũng xuất phát với vận tốc v2 để đến gặp xe I. Biết AB hợp với AC góc ( = 300.
Hỏi xe II phải đi theo hướng nào và sau thời gian bao lâu thì gặp được xe I, nếu xe II có vận tốc v2= 18km/h.
Tìm điều kiện để 2 xe gặp nhau tại H.
Hướng dẫn giải:
1/ Giả sự 2 xe gặp nhau tại điểm D sau thời gian t. Ta có: AD= v1t, BD= v2t.
=> => v1sin ( = v2 sin( (1)
Như vậy xe II phải đi theo hướng BD hợp với AB góc ( mà: Ta thấy phải có điều kiện: v1sin( ( v2.
Các hình chiếu của các vận tốc v1 và v2 của 2 xe lên AB là v1cos( và v2cos(.
Biết AB= l,và chú ý đến (1) ta tìm được thời gian t cần hải đi để xe I gặp xe II: với do đó:
2/ Muốn cho 2 xe gặp nhau tại H, ta phải có: ( = - ( = 600.
Muốn vậy vận tốc xe II phải bằng:
Bài 1.23/11 các BT VL chọn lọc
Chuyên đề 2. Động lực học chất điểm
Loại 1. Phương pháp động lực học
I. Lý thuyết:
Các lực cơ học:
Lực hấp dẫn:
Bản chất: Là lực hút giữa 2 vật bất kỳ.
Công thức: G= 6,67.10-11 Nm2/kg2.
Trọng lực:
Bản chất: Là lực hút của Trái đất lên vật.
Công thức:
Lực và phản lực:
Tính chất:
Lực và phản lực cùng bản chất.
Xuất hiện và mất đi đồng thời.
Đặt lên 2 vật khác nhau.
Cùng giá và độ lớn nhưng ngược chiều.
Công thức: = -
Lực đàn hồi:
Bản chất: Do vật bị biến dạng.
Công thức: F= kx= k(l-l0); l0: Chiều dài tự nhiên của lò xo.
Lực ma sát:
Bản chất: Do sự ghồ ghề của 2 mặt tiếp xúc, xuất hiện giữa 2 mặt tiếp xúc.
Tính chất: Luôn là lực cản và không ảnh hưởng đến chiều chuyển động.
Công thức: F= (N; N là áp lực của vật này lên vật kia.
Chuyển động của vật bị ném:
Chuyển động ném xiên:
Chuyển động ném ngang:
Phương pháp động lực học:
Xác định các lực tác dụng lên vật.
Viết biểu thức định luật II Newton
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Ngọc Chuẩn
Dung lượng: 32,92KB|
Lượt tài: 7
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)