Tài liệu vật lí THCS
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Thành |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Tài liệu vật lí THCS thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHẦN NHIỆT
Bài 1: Một tủ lạnh cần 25 phút để làm lạnh một khối lượng nước từ 20oC đến OoC và một giờ 45 phút để làm lượng nước trên đông đặc thành nước đá ở OoC. Hãy xác định nhiệt nóng chảy của nước đá. Coi sự toả nhệt của tủ lạnh là đều đặn theo thời gian.
Bài 2: Một bếp điện đun một ấm đựng 500g nước ở 15oC. Nếu đun 5 phút, nhiệt độ nước tăng lên đến 32oC. Nếu lượng nước là 750g thì đun trong 5 phút nhiệt độ chỉ lên đến 20,8oC. Tính:
Nhiệt lượng ấm thu vào để tăng lên 10C
Nhiệt lương do ấm toả ra trong 1 phút. Cho hiệu suất của bếp là 40% và nhiệt dung riêng của nước là c=4200J/kg.K.
Bài 3: Dùng một bếp dầu hoả để đun sôi 2 lít nước từ 15oC thì mất 10 phút. Hỏi mỗi phút phải dùng bao nhiêu dầu hoả? Biết rằng chỉ có 40% nhiệt lượng do dầu hoả toả ra làm nóng nước.
Bài 4: Người ta pha rượu nhiệt độ t1=20oC vào nước ở nhiệt độ t2= 100oC và thu được 140g hổn hợp ở nhiệt độ 37,5oC. Tính khối lượng nước và rượu đã pha. Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là c1= 4200J/kg.K, của rượu là c2=2500J/kg.K.
Bài 5: Trộn một hệ gồm n vật có khối lượng mỗi và m1, m2, m3…..mn, ở nhiệt độ ban đầu tương ứng là t1, t2, t3……tn làm bằng các chất có nhiệt dung riêng tương ứng là c1, c2, c3…..cn trao đổi nhiệt với nhau. Tính nhiệt độ chung của hệ khi có cân bằng nhiêt.
Bài 6: Người ta trộn 2 chất lỏng có nhiệt dung riêng, khối lượng , nhiệt độ ban đầu của chúng lần lượt là c1, m1,t1 và c2, m2, t2 . Tính tỷ số khối lượng hai chất lỏng trong các trường hợp sau:
Độ biến thiên nhiệt độ của chất lỏng 2 gấp đôi so với độ biến thiên nhiệt độ của chất lỏng thứ nhất sau khi cân bằng nhiệt.
Hiệu nhiệt độ ban đầu của hai chất lỏng so với giữa nhiệt độ cân bằng và nhiệt độ đầu của chất lỏng thu nhiệt bằng tỉ số .
Bài 7: Người ta đúc một quả cầu bằng KL, đường kính khoảng 10cm đến 15cm, nhưng không may bị rổng(có thể nhìn thấy lỗ rổng). Em hãy cho biết, cần có những dụng cụ gì? Và và những dụng cụ đó làm thế nào để xác định khối lượng riêng của hợp kim mà không làm biến dạng quả cầu.
Bài 8: Bỏ 400g nước đá ở OoC vào một cái ca đựng 1 lít nước ở 50oC. Tính nhiệt độ cuối cùng của nước, biết nhiệt lượng hao phí là 20%. Cho biết: Nhiệt nóng chảy của nước đá là 4,3.105J/kg, nhiệt dung riêg của nước là4200J/kg. độ
Bài 9: Một thau nhôm khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở 20oC
Người ta phải thả 200g đồng vào thau nước nóng đến 25oC. Tính nhiệt độ của đồng, biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là c1=880J/kg. độ,c2=4200J/kg. độ, c3=380J/kg. độ, bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường.
Thực ra miếng đồng được lấy ra từ lò nung và nhiệt lượng toả ra môi trường là 10% nhiệt lượng cung cấp cho thau nước. Tìm nhiệt độ thực của bếp lò
Bài 10: Một thỏi đồng có khối lượng 450g được nung nóng đến 230oC rồi thả vào chậu mhôm 200g chứa nước có nhiệt độ ban đầu t2=25oC. Khi cân bằng nhiệt nhiệt độ t=30oC. Tìm khối lượng nước trong chậu. Biết nhiệt dung riêng của đồng, nhôm, nước là c1=380J/kg. độ, c2=880J/kg. độ, c3=4200J/kg. độ
Bài 11: Người ta đỗ m2=200g nước nóng ở nhiệt độ t2=100oC vào một cái ống thuỷ tinh khối lượng m1=120g và ở nhiệt độ t1=20oC. Sau 5 phút nhiệt độ của cốc và nước trở thành là t3=40oC. Giã sử nhiệt lượng toả ra môi trường đều đặn. tìm nhiệt lượng hao phí trong mỗi giây. Biết nhiệt dung riêng của thuỷ tinh c1=480J/kg. độ.
Bài 12: Bỏ một vật rắn khối lượng 100g ở 100oC vào 500g nước ở 15oC thì nhiệt độ sau cùng của vật là 16oC. Thay nước bằng 800g chất lỏng khác ở 10oC thì nhệt độ sau cùng là 13oC. Tìm nhiệt dung riêng của vật rắn và chất lỏng. Cho nhiệt dung riêng của nước là c=4200J/kg. độ
Bài 13: Người ta pha rượu ở nhiệt độ t1=16oC và nước ở nhiệt độ t2=96oC. Người ta thu được hổn hợp nặng 141g ở nhiệt độ t=36oC.
Bài 1: Một tủ lạnh cần 25 phút để làm lạnh một khối lượng nước từ 20oC đến OoC và một giờ 45 phút để làm lượng nước trên đông đặc thành nước đá ở OoC. Hãy xác định nhiệt nóng chảy của nước đá. Coi sự toả nhệt của tủ lạnh là đều đặn theo thời gian.
Bài 2: Một bếp điện đun một ấm đựng 500g nước ở 15oC. Nếu đun 5 phút, nhiệt độ nước tăng lên đến 32oC. Nếu lượng nước là 750g thì đun trong 5 phút nhiệt độ chỉ lên đến 20,8oC. Tính:
Nhiệt lượng ấm thu vào để tăng lên 10C
Nhiệt lương do ấm toả ra trong 1 phút. Cho hiệu suất của bếp là 40% và nhiệt dung riêng của nước là c=4200J/kg.K.
Bài 3: Dùng một bếp dầu hoả để đun sôi 2 lít nước từ 15oC thì mất 10 phút. Hỏi mỗi phút phải dùng bao nhiêu dầu hoả? Biết rằng chỉ có 40% nhiệt lượng do dầu hoả toả ra làm nóng nước.
Bài 4: Người ta pha rượu nhiệt độ t1=20oC vào nước ở nhiệt độ t2= 100oC và thu được 140g hổn hợp ở nhiệt độ 37,5oC. Tính khối lượng nước và rượu đã pha. Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là c1= 4200J/kg.K, của rượu là c2=2500J/kg.K.
Bài 5: Trộn một hệ gồm n vật có khối lượng mỗi và m1, m2, m3…..mn, ở nhiệt độ ban đầu tương ứng là t1, t2, t3……tn làm bằng các chất có nhiệt dung riêng tương ứng là c1, c2, c3…..cn trao đổi nhiệt với nhau. Tính nhiệt độ chung của hệ khi có cân bằng nhiêt.
Bài 6: Người ta trộn 2 chất lỏng có nhiệt dung riêng, khối lượng , nhiệt độ ban đầu của chúng lần lượt là c1, m1,t1 và c2, m2, t2 . Tính tỷ số khối lượng hai chất lỏng trong các trường hợp sau:
Độ biến thiên nhiệt độ của chất lỏng 2 gấp đôi so với độ biến thiên nhiệt độ của chất lỏng thứ nhất sau khi cân bằng nhiệt.
Hiệu nhiệt độ ban đầu của hai chất lỏng so với giữa nhiệt độ cân bằng và nhiệt độ đầu của chất lỏng thu nhiệt bằng tỉ số .
Bài 7: Người ta đúc một quả cầu bằng KL, đường kính khoảng 10cm đến 15cm, nhưng không may bị rổng(có thể nhìn thấy lỗ rổng). Em hãy cho biết, cần có những dụng cụ gì? Và và những dụng cụ đó làm thế nào để xác định khối lượng riêng của hợp kim mà không làm biến dạng quả cầu.
Bài 8: Bỏ 400g nước đá ở OoC vào một cái ca đựng 1 lít nước ở 50oC. Tính nhiệt độ cuối cùng của nước, biết nhiệt lượng hao phí là 20%. Cho biết: Nhiệt nóng chảy của nước đá là 4,3.105J/kg, nhiệt dung riêg của nước là4200J/kg. độ
Bài 9: Một thau nhôm khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở 20oC
Người ta phải thả 200g đồng vào thau nước nóng đến 25oC. Tính nhiệt độ của đồng, biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là c1=880J/kg. độ,c2=4200J/kg. độ, c3=380J/kg. độ, bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường.
Thực ra miếng đồng được lấy ra từ lò nung và nhiệt lượng toả ra môi trường là 10% nhiệt lượng cung cấp cho thau nước. Tìm nhiệt độ thực của bếp lò
Bài 10: Một thỏi đồng có khối lượng 450g được nung nóng đến 230oC rồi thả vào chậu mhôm 200g chứa nước có nhiệt độ ban đầu t2=25oC. Khi cân bằng nhiệt nhiệt độ t=30oC. Tìm khối lượng nước trong chậu. Biết nhiệt dung riêng của đồng, nhôm, nước là c1=380J/kg. độ, c2=880J/kg. độ, c3=4200J/kg. độ
Bài 11: Người ta đỗ m2=200g nước nóng ở nhiệt độ t2=100oC vào một cái ống thuỷ tinh khối lượng m1=120g và ở nhiệt độ t1=20oC. Sau 5 phút nhiệt độ của cốc và nước trở thành là t3=40oC. Giã sử nhiệt lượng toả ra môi trường đều đặn. tìm nhiệt lượng hao phí trong mỗi giây. Biết nhiệt dung riêng của thuỷ tinh c1=480J/kg. độ.
Bài 12: Bỏ một vật rắn khối lượng 100g ở 100oC vào 500g nước ở 15oC thì nhiệt độ sau cùng của vật là 16oC. Thay nước bằng 800g chất lỏng khác ở 10oC thì nhệt độ sau cùng là 13oC. Tìm nhiệt dung riêng của vật rắn và chất lỏng. Cho nhiệt dung riêng của nước là c=4200J/kg. độ
Bài 13: Người ta pha rượu ở nhiệt độ t1=16oC và nước ở nhiệt độ t2=96oC. Người ta thu được hổn hợp nặng 141g ở nhiệt độ t=36oC.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Thành
Dung lượng: 138,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)