Tai lieu vat li 10- chuong 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Minh Hạnh |
Ngày 17/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: tai lieu vat li 10- chuong 1 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO
Lý thuyết
1. vận tốc của vật rơi tự do:
v = gt (4.1)
2. Quãng đường của vật rơi tự do:
S = ½ gt2 (4.2)
Trong đó: t: thời gian rơi (s)
g: gia tốc rơi tự do(m/s2)
3. Thời gian vật rơi tự do( từ điểm bắt đầu rơi đến khi chạm đất)
(4.3) trong đó h: độ cao ban đầu của vật(m)
Bài tập
Dạng 1: Vận tốc, quãng đường, thời gian rơi của vật
1. Một vật rơi tự do từ độ cao 45m. Cho g = 10 m/s2
a. Tính vận tốc của vật sau 2s?
b. Tính thời gian vật rơi chạm đất?
c. Tính vận tốc của vật khi vừa chạm đất?
Đs: a. 20m/s; b. 3s; c. 30m/s
2. Một vật rơi tự do từ độ cao 4,9m xuống đất. lấy g = 9,8 m/s2. Tính vận tốc vật khi vừa chạm đất?
Đs: 10 m/s
3. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 300m, tính thời gian vật rơi chạm đất?
Đs: 7,8 s
Dạng 2: Cho quãng đường rơi trong giây cuối, tính thời gian hoặc quãng đường rơi
4. Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ một độ cao h ở tại nơi gia tốc rơi tự do g = 10m/s2. Trong giây rơi cuối cùng, quãng đường rơi được là 25m. Tính thời gian rơi hết độ cao h?
Đs: 3s
5. Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ một độ cao h ở tại nơi gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Trong giây rơi cuối cùng, quãng đường rơi được là 24,5m.
a. Thời gian rơi hết độ cao h?
b. Tính độ cao h?
Đs: a. 3s; b. 44,1m
6. Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 34,3m. Tính thời gian rơi của vật đến khi chạm đất?
Đs: a. 4s
* Một số bài toán khác:
7. a. Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư?
b. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu?
Đs: a. 34,3m; b. 9,8 m/s
8. Một vật rơi tự do trong giây đầu tiên đi được 5m. Hỏi trong giây thứ 3 và thứ 5 vật rơi quãng đường bằng bao nhiêu?
Đs: a. 25m, 45m
9. Một vật rơi tự do từ độ cao 80m. Quãng đường vật rơi được trong 2s và trong giây thứ 2 là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.
Đs: 20 m, 15m
10. Một bạn học sinh tung một quả bóng cho một bạn khác ở tầng 2 cao 4m. Quả bóng đi lên theo phương thẳng đứng và bạn này giơ tay bắt được sau 1,5s.
a. Hỏi vận tốc ban đầu của quả bóng là bao nhiêu?
b. Hỏi vận tốc của quả bóng lúc bạn thứ hai bắt được là bao nhiêu?
Đs: 10 m/s, -4,7 m/s
11. Một người ném một quả bóng lên cao từ độ cao 1,6m với vận tốc ban đầu 4 m/s theo phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s2.
a. sau đó bao lâu vật rơi trở lại mặt đất?
b. Tính vận tốc vật khi chạm đất?
Đs: a. 1s, -6 m/s
Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
Lý thuyết
Bài tập
* Tính tốc độ dài, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm, tần số, chu kì
- Tốc độ dài :
Trong đó: r: bán kính(m); (: tốc độ góc(rad/s); v: tốc độ dài (m)
Trong đó: T: chu kì(s)
- Tốc độ góc:
; Trong đó: f: tần số(Hz)
- Gia tốc hướng tâm:
Trong đó: aht: gia tốc hướng tâm(m/s2)
- Chu kì:
- tần số:
; f =
1. Một người ngồi ghế đu quay đang quay với tần số 6 vòng/phút. Khoảng cách từ chỗ ngồi của người đó đến trục quay là 3m. Tính:
a. Tần số?
Lý thuyết
1. vận tốc của vật rơi tự do:
v = gt (4.1)
2. Quãng đường của vật rơi tự do:
S = ½ gt2 (4.2)
Trong đó: t: thời gian rơi (s)
g: gia tốc rơi tự do(m/s2)
3. Thời gian vật rơi tự do( từ điểm bắt đầu rơi đến khi chạm đất)
(4.3) trong đó h: độ cao ban đầu của vật(m)
Bài tập
Dạng 1: Vận tốc, quãng đường, thời gian rơi của vật
1. Một vật rơi tự do từ độ cao 45m. Cho g = 10 m/s2
a. Tính vận tốc của vật sau 2s?
b. Tính thời gian vật rơi chạm đất?
c. Tính vận tốc của vật khi vừa chạm đất?
Đs: a. 20m/s; b. 3s; c. 30m/s
2. Một vật rơi tự do từ độ cao 4,9m xuống đất. lấy g = 9,8 m/s2. Tính vận tốc vật khi vừa chạm đất?
Đs: 10 m/s
3. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 300m, tính thời gian vật rơi chạm đất?
Đs: 7,8 s
Dạng 2: Cho quãng đường rơi trong giây cuối, tính thời gian hoặc quãng đường rơi
4. Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ một độ cao h ở tại nơi gia tốc rơi tự do g = 10m/s2. Trong giây rơi cuối cùng, quãng đường rơi được là 25m. Tính thời gian rơi hết độ cao h?
Đs: 3s
5. Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ một độ cao h ở tại nơi gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Trong giây rơi cuối cùng, quãng đường rơi được là 24,5m.
a. Thời gian rơi hết độ cao h?
b. Tính độ cao h?
Đs: a. 3s; b. 44,1m
6. Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 34,3m. Tính thời gian rơi của vật đến khi chạm đất?
Đs: a. 4s
* Một số bài toán khác:
7. a. Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư?
b. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu?
Đs: a. 34,3m; b. 9,8 m/s
8. Một vật rơi tự do trong giây đầu tiên đi được 5m. Hỏi trong giây thứ 3 và thứ 5 vật rơi quãng đường bằng bao nhiêu?
Đs: a. 25m, 45m
9. Một vật rơi tự do từ độ cao 80m. Quãng đường vật rơi được trong 2s và trong giây thứ 2 là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.
Đs: 20 m, 15m
10. Một bạn học sinh tung một quả bóng cho một bạn khác ở tầng 2 cao 4m. Quả bóng đi lên theo phương thẳng đứng và bạn này giơ tay bắt được sau 1,5s.
a. Hỏi vận tốc ban đầu của quả bóng là bao nhiêu?
b. Hỏi vận tốc của quả bóng lúc bạn thứ hai bắt được là bao nhiêu?
Đs: 10 m/s, -4,7 m/s
11. Một người ném một quả bóng lên cao từ độ cao 1,6m với vận tốc ban đầu 4 m/s theo phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s2.
a. sau đó bao lâu vật rơi trở lại mặt đất?
b. Tính vận tốc vật khi chạm đất?
Đs: a. 1s, -6 m/s
Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
Lý thuyết
Bài tập
* Tính tốc độ dài, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm, tần số, chu kì
- Tốc độ dài :
Trong đó: r: bán kính(m); (: tốc độ góc(rad/s); v: tốc độ dài (m)
Trong đó: T: chu kì(s)
- Tốc độ góc:
; Trong đó: f: tần số(Hz)
- Gia tốc hướng tâm:
Trong đó: aht: gia tốc hướng tâm(m/s2)
- Chu kì:
- tần số:
; f =
1. Một người ngồi ghế đu quay đang quay với tần số 6 vòng/phút. Khoảng cách từ chỗ ngồi của người đó đến trục quay là 3m. Tính:
a. Tần số?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Minh Hạnh
Dung lượng: 15,60KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)