TAI LIEU ON THI TOT NGHIEP
Chia sẻ bởi Shmily ily |
Ngày 10/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: TAI LIEU ON THI TOT NGHIEP thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
NỘI DUNG ÔN TẬP GỒM 5 PHẦN
Phần I : Địa lý tự nhiên (3 điểm)
Phần II : Địa lý dân cư
Phần III : Địa lý các ngành kinh tế (2 điểm)
Phần IV : Địa lý các vùng kinh tế (3điểm)
Phần V : Địa lý đảo, quần đảo, các vùng kinh tế trọng điểm và địa lý địa phương
PHẦN I : ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
I - Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ :
1.Nội dung cần đạt được :
- Kiến thức : + Trình bày VTĐL, giới hạn phạm vi lãnh thổ (các điểm, vùng trời, vùng biển,vùng đất và diện tích lãnh thổ).
+ Phân tích ảnh hưởng của VTĐL và phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kt – xh và quốc phòng .
- Kĩ năng : Vẽ được lược đồ khung hình thể lãnh thổ VN .
2 . Nội dung ôn tập :
2.1.VTĐL :
- Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA, trên đất liền giáp: Trung Quốc, Lào, Cam-Pu-Chia; Trên biển giáp: Malayxia, Brunây, Philippin, Trung Quốc, Cămpuchia.
- Hệ toạ độ địa lý: + Vĩ độ: 23023’B - 8034’B
+ Kinh độ: 102009’Đ - 109024’Đ
2.2. Phạm vi lãnh thổ :
a. Vùng đất:
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2.
- Biên giới có hơn 4600 km, tiếp giáp các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia.
- Đường bờ biển dài 3260 km(Móng Cái đến Hà Tiên), có 28 tỉnh, thành giáp biển.
- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).
b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
c. Vùng trời: Khoảng không gian không giới hạn độ cao bao trùm trên lãnh thổ nước ta.
2.3.Ý nghĩa của vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ:
a. Ý nghĩa về tự nhiên
- Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
- VN nằm trên vành đai sinh khoáng của thế giới TBD-ĐTH, trên đường di lưu, di cư của nhiều lọai động thực vật nên có sự đa dạng về động – thực vật và có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng…
- Khó khăn: Nằm trong vùng chịu nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán…
b. Ý nghĩa về KT, VH, XH và quốc phòng
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển giao lưu với các nước trên thế giới. Là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Thái Lan, Tây Nam Trung Quốc. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới,thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có: Thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…).
- Về văn hóa- xã hội: thuận lợi cho nước ta hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực ĐNA.
- Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng ĐNA, Biển Đông có ý nghĩa quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
Các câu hỏi về Atlat : chủ yếu ở trang 4-5 và 6-7.
Câu 1: Xác định các điểm cực trên phần đất liền của nước ta?Xác định trên bản đồ các nước có chung đường biên giới trên đất liền. Kể tên các tỉnh có đương biên giới giáp với các nước đó.
Câu 2: Xác định trên bản đồ các tỉnh giáp biển của nước ta lần lượt từ Bắc vào Nam? Kể tên một số đảo quần đao ở nước ta?
II - Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ :
1 – Nội dung cần đạt :
- Kiến thức : + Trình bày đặc điểm 3 giai đoạn phát triển tự nhiên VN
+ Biết được mối quan hệ lịch sử địa chất với các điều kiện tự nhiên của nước ta.
- Kĩ năng : Đọc lược đồ cấu trúc địa chất VN.
2 - Nội dung ôn tập :
* Bảng niên biểu
Phần I : Địa lý tự nhiên (3 điểm)
Phần II : Địa lý dân cư
Phần III : Địa lý các ngành kinh tế (2 điểm)
Phần IV : Địa lý các vùng kinh tế (3điểm)
Phần V : Địa lý đảo, quần đảo, các vùng kinh tế trọng điểm và địa lý địa phương
PHẦN I : ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
I - Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ :
1.Nội dung cần đạt được :
- Kiến thức : + Trình bày VTĐL, giới hạn phạm vi lãnh thổ (các điểm, vùng trời, vùng biển,vùng đất và diện tích lãnh thổ).
+ Phân tích ảnh hưởng của VTĐL và phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kt – xh và quốc phòng .
- Kĩ năng : Vẽ được lược đồ khung hình thể lãnh thổ VN .
2 . Nội dung ôn tập :
2.1.VTĐL :
- Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA, trên đất liền giáp: Trung Quốc, Lào, Cam-Pu-Chia; Trên biển giáp: Malayxia, Brunây, Philippin, Trung Quốc, Cămpuchia.
- Hệ toạ độ địa lý: + Vĩ độ: 23023’B - 8034’B
+ Kinh độ: 102009’Đ - 109024’Đ
2.2. Phạm vi lãnh thổ :
a. Vùng đất:
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2.
- Biên giới có hơn 4600 km, tiếp giáp các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia.
- Đường bờ biển dài 3260 km(Móng Cái đến Hà Tiên), có 28 tỉnh, thành giáp biển.
- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).
b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
c. Vùng trời: Khoảng không gian không giới hạn độ cao bao trùm trên lãnh thổ nước ta.
2.3.Ý nghĩa của vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ:
a. Ý nghĩa về tự nhiên
- Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
- VN nằm trên vành đai sinh khoáng của thế giới TBD-ĐTH, trên đường di lưu, di cư của nhiều lọai động thực vật nên có sự đa dạng về động – thực vật và có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng…
- Khó khăn: Nằm trong vùng chịu nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán…
b. Ý nghĩa về KT, VH, XH và quốc phòng
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển giao lưu với các nước trên thế giới. Là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Thái Lan, Tây Nam Trung Quốc. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới,thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có: Thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…).
- Về văn hóa- xã hội: thuận lợi cho nước ta hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực ĐNA.
- Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng ĐNA, Biển Đông có ý nghĩa quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
Các câu hỏi về Atlat : chủ yếu ở trang 4-5 và 6-7.
Câu 1: Xác định các điểm cực trên phần đất liền của nước ta?Xác định trên bản đồ các nước có chung đường biên giới trên đất liền. Kể tên các tỉnh có đương biên giới giáp với các nước đó.
Câu 2: Xác định trên bản đồ các tỉnh giáp biển của nước ta lần lượt từ Bắc vào Nam? Kể tên một số đảo quần đao ở nước ta?
II - Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ :
1 – Nội dung cần đạt :
- Kiến thức : + Trình bày đặc điểm 3 giai đoạn phát triển tự nhiên VN
+ Biết được mối quan hệ lịch sử địa chất với các điều kiện tự nhiên của nước ta.
- Kĩ năng : Đọc lược đồ cấu trúc địa chất VN.
2 - Nội dung ôn tập :
* Bảng niên biểu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Shmily ily
Dung lượng: 561,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)