TAI LIEU ON THI LI 9.DOC
Chia sẻ bởi Vũ Tiến Dũng |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: TAI LIEU ON THI LI 9.DOC thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ 9
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
A.Tóm tắt kiến thức cơ bản:
1. Định luật ôm:
+ Biểu thức: I: cường độ dòng điện (A)
U: hiệu điện thế (V)
R: điện trở dây dẫn
+ Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
+ Cường độ dòng điện: I = I1 = I2
+ Hiệu điện thế: U = U1 + U2
+ Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó:
3. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
+ Cường độ dòng điện: I = I1 + I2
+ Hiệu điện thế: U = U1 = U2
+ Điện trở tương đương:
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó:
4. Điện trở của dây dẫn chiều dài l, tiết diện S, làm từ chất có điện trở suất
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn và phụ thuộc vào chất làm dây dẫn.
+ Công thức tính: trong đó: R: điện trở dây dẫn
l: chiều dài dây dẫn (m)
S: tiết diện dây dẫn (m2)
điện trở suất m)
(Điện trở suất của một chất có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng chất đó có chiều dài 1m và có tiết diện là 1m2).
5. Biến trở là một dụng cụ điện mà điện trở của nó có thể thay đổi được. Tác dụng của biến trở là để điều chỉnh cường độ dòng điện.
6. Công suất điện:
+ Công suất định mức của các dụng cụ điện:
Công suất định mức của các dụng cụ điện là số oát (W) ghi trên dụng cụ đó. Đó là công suất của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.
+ Công thức tính công suất điện:
- Trường hợp tổng quát: P = U.I
- Trường hợp dụng cụ điện chỉ tỏa nhiệt: P = I2 .R =
+ Đơn vị công suất: Oát (W) 1W = 1V.A
7. Điện năng:
+ Định nghĩa: Điện năng là năng lượng của dòng điện.
+ Hiệu suất sử dụng điện năng: là tỉ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng sử dụng.
8. Công của dòng điện:
+ Công thức: A = P.t = U.I.t hoặc A = I2 .R.t = t
+ Đơn vị tính công của dòng điện: Jun (J) hay ki-lô-óat giờ (kWh)
1 J = 1W.s = 1V.A.s
1 kWh = 1 000 W. 3 600 s = 3,6.106 J
+ Đo công của dòng điện: bằng công tơ điện; mỗi số đếm của công tơ điện bằng 1kWh.
9. Định luật Jun – Lenxơ:
+ Công thức: Q = I2.R.t trong đó: Q: nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn (J)
I: cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn (A)
R: điện trở dây dẫn
t: thời gian dòng điện chạy qua (s)
Trường hợp nhiệt lượng được tính bằng Calo(cal) (1J = 0,24 cal; 1cal = 4,18 J) thì công thức sẽ là: Q = 0,24.I2.R.t
+ Phát biểu: nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
10. Sử dụng tiết kiệm điện năng:
Việc sử dụng tiết kiệm điện năng có một số lợi ích dưới đây:
+ Giảm chi tiêu cho gia đình.
+ Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn.
+Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm.
+ Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
B. Bài tập:
1. Cho mạch
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
A.Tóm tắt kiến thức cơ bản:
1. Định luật ôm:
+ Biểu thức: I: cường độ dòng điện (A)
U: hiệu điện thế (V)
R: điện trở dây dẫn
+ Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
+ Cường độ dòng điện: I = I1 = I2
+ Hiệu điện thế: U = U1 + U2
+ Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó:
3. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
+ Cường độ dòng điện: I = I1 + I2
+ Hiệu điện thế: U = U1 = U2
+ Điện trở tương đương:
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó:
4. Điện trở của dây dẫn chiều dài l, tiết diện S, làm từ chất có điện trở suất
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn và phụ thuộc vào chất làm dây dẫn.
+ Công thức tính: trong đó: R: điện trở dây dẫn
l: chiều dài dây dẫn (m)
S: tiết diện dây dẫn (m2)
điện trở suất m)
(Điện trở suất của một chất có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng chất đó có chiều dài 1m và có tiết diện là 1m2).
5. Biến trở là một dụng cụ điện mà điện trở của nó có thể thay đổi được. Tác dụng của biến trở là để điều chỉnh cường độ dòng điện.
6. Công suất điện:
+ Công suất định mức của các dụng cụ điện:
Công suất định mức của các dụng cụ điện là số oát (W) ghi trên dụng cụ đó. Đó là công suất của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.
+ Công thức tính công suất điện:
- Trường hợp tổng quát: P = U.I
- Trường hợp dụng cụ điện chỉ tỏa nhiệt: P = I2 .R =
+ Đơn vị công suất: Oát (W) 1W = 1V.A
7. Điện năng:
+ Định nghĩa: Điện năng là năng lượng của dòng điện.
+ Hiệu suất sử dụng điện năng: là tỉ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng sử dụng.
8. Công của dòng điện:
+ Công thức: A = P.t = U.I.t hoặc A = I2 .R.t = t
+ Đơn vị tính công của dòng điện: Jun (J) hay ki-lô-óat giờ (kWh)
1 J = 1W.s = 1V.A.s
1 kWh = 1 000 W. 3 600 s = 3,6.106 J
+ Đo công của dòng điện: bằng công tơ điện; mỗi số đếm của công tơ điện bằng 1kWh.
9. Định luật Jun – Lenxơ:
+ Công thức: Q = I2.R.t trong đó: Q: nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn (J)
I: cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn (A)
R: điện trở dây dẫn
t: thời gian dòng điện chạy qua (s)
Trường hợp nhiệt lượng được tính bằng Calo(cal) (1J = 0,24 cal; 1cal = 4,18 J) thì công thức sẽ là: Q = 0,24.I2.R.t
+ Phát biểu: nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
10. Sử dụng tiết kiệm điện năng:
Việc sử dụng tiết kiệm điện năng có một số lợi ích dưới đây:
+ Giảm chi tiêu cho gia đình.
+ Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn.
+Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm.
+ Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
B. Bài tập:
1. Cho mạch
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Tiến Dũng
Dung lượng: 201,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)