Tài liệu ôn tập HK1 môn Tiếng Anh 6

Chia sẻ bởi Võ Hồng Sơn | Ngày 10/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Tài liệu ôn tập HK1 môn Tiếng Anh 6 thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:

TÀI LIỆU ÔN TẬP HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2009-2010
MÔN TIẾNG ANH - LỚP 6

A. GRAMMAR (NGỮ PHÁP):
I. Thì hiện tại đơn:
1. Động từ "tobe":
Ở hiện tại có 3 dạng: am; is; are
Chủ ngữ
Dạng của "tobe"
Viết tắt

I
Am
I`m

She
Is
She`s

He
Is
He`s

It
Is
It`s

Số ít (Mai)
Is
Mai`s

We
Are
We`re

You
Are
You`re

They
Are
They`re

Số nhiều (Mai and Hoa)
Are
Mai and Hoa are


a) Thể khẳng định:



Ex: - She is a student. She is beautiful.
N adj
b) Thể phủ định: (thêm "not" sau "tobe")



Ex: - She is not a student. She is not beautiful.
c) Thể nghi vấn: (đưa Am / Is / Are ra trước chủ ngữ và viết dấu "?" cuối câu)





Note: Với loại câu hỏi này: Nếu trả lời khẳng định: - Yes, + S + am / is / are.
Nếu trả lời phủ định: - No, + S + am not / isn`t / aren`t.
Ex: Is she a student? Is she beautiful?
(Yes, she is. / No, she isn`t.)
2. Động từ thường:
Cách dùng: Diễn tả thói quen hoặc hành động thường diễn ra ở hiện tại.
Chủ ngữ
I; we; you; they và số nhiều
She; he; it và số ít

Thể
khẳng
định
S + V + O
Ex: They go to school in the morning.
Đối với động từ to have:
- I have a new hat.
S + V (s / es) + O
Ex: He goes to school in the moring.
Note: Nếu các động từ có tận cùng là s; sh; x; ch; o thì + es.
- She has a new hat.

Thể
phủ
định
S + don`t + V + O.
Ex: They don`t go to school in the morning.

- I don`t have a new hat.
S + doesn`t + V (bỏ s / es) + O.
Ex: - He doesn`t go to school in the morning.
- Mai doesn`t read a book.
- She doesn`t have a new hat.

Thể
nghi
vấn
Do + S + V + O?
(Yes, + S + do. / No, + S + don`t.)
Ex: - Do they go to school in the morning?

- Do you have a new hat?
(Yes, they do. / No, they don`t.)
Does + S + V (bỏ s / es) + O?
(Yes, + S + does. / No, + S + doesn`t.)
Ex: - Does he go to sschool in the morning.
- Does Mai read a book?
- Does she have a new hat?
(Yes, she does. / No, she doesn`t.)


3. Động từ hình thái: Can / Must
a) Can: có thể (diễn tả khả năng ở hiện tại)
- Can dùng cho tất cả các loại chủ ngữ.
- Ở thể phủ định là can`t (không thể).
* Thể khẳng định: S + can + v (infinitive). ( I can ride a bike.
* Thể phủ định: S + can`t + v (infinitive). ( I can`t ride a bike.
* Thể nghi vấn: can + s + v (infinitive). ( Can you ride a bike?
- Trả lời khẳng định: Yes, + s + can. (Yes, I can.)
- Trả lời phủ định: No, + s + can`t. (No, I can`t.)
b) Must: phải (bắt buộc)
- Must dùng cho tất cả các dạng chủ ngữ.
- Ở thể phủ định là mustn`t. (không thể, ý cấm đoán)
* Thể khẳng định: S + must + v (infinitive). / We must finish our homework.
* Thể phủ định: S + mustn`t + v (infinitive). / We mustn`t in play football on the streets.
* Thể nghi vấn: Must + s + v (infinitive)? / Must we do this exercise?
II. Thì hiện tại tiếp diễn:
Cách dùng: Diễn tả hành động hoặc sự việc đang diễn ra trong lúc nói, thường đi với từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Hồng Sơn
Dung lượng: 13,03KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)