Tài liệu ôn tập HK1 môn Hoá học 9
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thu Hiền |
Ngày 15/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: Tài liệu ôn tập HK1 môn Hoá học 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TÀI LIỆU ÔN TẬP HỌC KÌ 1, NĂM HỌC 2009-2010
MÔN HOÁ HỌC - LớP 9
LÝ THUYẾT:
I. Kim loại
1. Tính chất vật lí của Kim Loại
2. Tính chất hóa học của Kim Loại
3. Dãy hoạt động hóa học của Kim Loại
4. So sánh tính chất của Al và Fe
5. Hợp kim sắt: Gang – Thép
6. Sự ăn mòn Kim Loại
* Xem lại một số dãy chuyển hóa liên quan tới Fe và Al
* Cách nhận biết các hợp chất liên quan tới Fe và Al
II. Phi kim
Vị trí các nguyên tố Phi Kim trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Tính chất vật lí của các nguyên tố Phi kim.
Tính chất hóa học của các nguyên tố Phi Kim
So sánh tính chất của Clo và CacBon.
Điều chế Clo.
Tính chất của một số hợp chất của CacBon
Sơ lược về bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
B. BÀI TẬP:
Bài 1: Dùng H2 để khử 31,2g hỗn hợp CuO và Fe3O4 . Trong hỗn hợp khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng CuO là 1,52g. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng.
Bài 2: Cho 10,5g hổn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lit khí (đktc)
Viết phương trình hóa học.
Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dd sau phản ứng.
Bài 3: Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dd đồng sunfat 1M, sau khi phản ứng lết thúc , lọc được chất rắn A và dd B.
a) Cho A tác dụng với dd HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
b) Tính thể tích dd NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dd B.
Bài 4: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dd CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc , lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8g.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Xác định nồng độ mol của dd CuSo4.
Bài 5: Cho 6,5g muối sắt clorua tác dụng với dd AgNO3 cho 17,22g kết tủa. Tìm công thức phân tử của muối sắt clorua.
Bài 6: Cho 10g dd muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dd AgNO3 dư thì tạo thành 8,61g kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng.
Bài 7: Cho 0,83g hổn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dd H2So4 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,56 lit khí ( đktc)
Viết phương trình phản ứng.
Tính thành phần % theo khối lượng của hổn hợp ban đầu.
Bài 8: Cho 1,96g bột Fe vào 100 ml dd CuSO4 10% có d = 1,12g/ml .
Viết phương trình phản ứng.
Xác định nồng độ mol của các dd sau phản ứng.
Bài 9: Khi khử 9,95g một oxit kim loại hóa trị II bằng khí H2 thu được 7,82g kim loại. Xác định tên kim loại đó và thể tích H2 (đktc) phải dùng.
Bài 10: Cho 10,8g kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thu được 53,4g muối . Xác định kim loại M.
Bài 11: Hòa tan 4,5g hợp kim Al – Mg trong dd H2SO4 loãng dư, thấy có 5,04 lít khí H2 bay ra ( đktc).
Viết phương trình phản ứng hóa học xãy ra.
Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp ban đầu.
Bài 12: Khi hòa tan 6g hợp kim hổn hợp kim gồm Cu, Fe và Al trong axit HCl dư thì tạo thành 3,024 lít khí H2 (đktc) và còn lại 1,86g kim loại không tan.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xãy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp ban đầu.
Bài 13: Hòa tan 12,8 g hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe bằng dd HCl 2M, người ta thu
được 8,96 lit khí (đktc) và dd A.
Tính số gam mỗi kim loại tronh hỗn hợp ban đầu.
Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa phản ứng với hh trên.
Cho dd A tác dụng với dung dịch NaOH dư. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 14: Hoà tan hoàn toàn 10,2g một oxit kim loại hoá trị III cần 331,8g dung dịch H2SO4 vừa đủ. Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10%.
a) Xác định tên kim loại.
b) Tính nồng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thu Hiền
Dung lượng: 18,52KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)