TÀI LIỆU ÔN TẬP HÈ TIẾNG VIỆT 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tam |
Ngày 09/10/2018 |
73
Chia sẻ tài liệu: TÀI LIỆU ÔN TẬP HÈ TIẾNG VIỆT 3 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
CÁC ĐỀ LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 3
ĐỀ 1 :
Bài 1: Điền sao hay xao?
Lao.....................
Xanh...................
Bản .....................
....................chép
....................động
..................xuyến
Ngôi ...................
......................sao
....................biển
Xôn ....................
Bài 2: Điền s hay x?
tinh thần ..........ung phong
nụ cười ......ung ......ướng
há miệng chờ .....ung
mọi người ....ung quanh
cái ...ắc .......inh .....inh
đồ chơi .....úc .......ắc
hoa tươi khoe ......ắc
bảy .......ắc cầu vồng
Bài 3 : Gạch chân các từ viết sai chính tả (l và n) trong các câu sau và sửa lại cho đúng:
Đám đông hò hét làm láo loạn cả phố.
Bé Sơn mới nẫm chẫm biết đi.
Tiếng mưa rơi nộp bộp trên tàu lá chuối.
Một tiếng nổ vang lên nong trời nở đất.
Tùng lằng lặc đòi mẹ mua quả la.
ĐỀ 2 :
Bài 1: Kẻ chân những chữ viết sai chính tả trong đoạn văn sau rồi chép lại cho đúng:
Giữa thành phố đà lạt có hồ xuân hương, mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu. Hồ than thở nước trong xanh êm ả có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2: Điền vào chỗ chấm r/d/gi ?
a - cá ....án; gỗ ......án, con .....án.
Suối chảy ......óc .......ách; nước mắt chảy ......àn .....ụa.
b – Quyển vở này mở ....a
Bao nhiêu trang .....ấy trắng
Từng .....òng kẻ ngay ngắn
Như chúng em xếp hàng
Lật từng trang từng trang
......ấy trắng sờ mát .....ượi
Thơm tho mùi .....ấy mới
Nắn nót bàn tay xinh.
Bài 3: Điền vào chỗ chấm r/d/gi ?
giày .....a; tuổi ...à; đi ....a; áo .....a.
day .....ứt; ....ùng, dằng; giành ....ật; ....ơi rụng; khóc ....ấm ....ứt.
ĐỀ 3 :
Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
Vui ><.....................
khoẻ mạnh ><.............
hay ><....................
Cười ><........................
Chậm chạp ><...............
Thông minh ><...............
Chăm chỉ ><..................
Ngọt ><.......................
Héo ><........................
Bài 2; Kẻ chân dưới các cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:
1. Rượu ngon bất luận be sành
áo rách khéo máy hơn lành vụng may
2. Lành làm gáo, vỡ làm môi.
3. Một cây mà có năm cành
Ngâm nước thì héo, để dành thì tươi.
4. Thóc kia phơi đổ vào bồ
Cau tươi tước vỏ phơi khô để dành.
Bài 3: Tìm và ghi lại cặp từ trái nghĩa có trong mỗi câu sau:
Trên dưới một lòng. .........................................................................
Trong ấm ngoài êm. ..........................................................................
Xa gần đều hay. ..............................................................................
Trước sau như một. ......................................................................
Lên thác xuống ghềnh. .................................................................
Đi ngược về xuôi. ................................................................
Bài 4: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ dưới đây:
Gầy gò ><..............................
Vui vẻ ><..............................
Trắng trẻo ><........................
Nóng bức ><...............................
Nhanh nhẹn ><.............................
khéo léo ><.................................
ĐỀ 4:
Bài 1: Tìm các từ:
Chỉ đồ dùng học tập: .......................................................................
Chỉ hoạt động của học sinh: ...............................................................
Chỉ tính nết của học sinh: ..................................................................
Bài 2: Đặt 3 câu theo mẫu sau: Ai (cái gì, con gì) – là gì
a. Giới thiệu một bạn trong lớp mà em thích nhất:
...................................................................................................
b. Giới thiệu trò chơi em yêu thích:
...................................................................................................
c. Giới thiệu một dòng sông ở địa phương em:
...................................................................................................
Bài 3: Gạch dưới các từ chỉ họat động, trạng thái của loại vật, sự vật trong những câu sau:
Chú gà trống chạy tót ra sân.
Những bông hoa hồng toả hương thơm ngát.
Chim chíhc bông chuyền từ cành na sang cành bưởi.
Bê vàng đi tìm cỏ.
Bài 4: đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong các câu sau:
a. Các bạn mới đến là học sinh lớp 2.
.........................................................................................................
b. Na là một cô bé tốt bụng.
.........................................................................................................
c. Môn thể thao em yêu thích là bóng đá.
.........................................................................................................
ĐỀ 5
Xóm Chuồn Chuồn
Xóm ấy trú ngụ đủ cac chi họ Chuồn Chuồn. Chuồn Chuồn Chúa lúc nào cũng như dữ dội, hùng hổ, nhưng kỳ thực trông kỹ đôi mắt lại rất hiền. Chuồn Chuồn Ngô bay nhanh thuăn thoắt, chao cánh một cái đã biến mất. Chuồn Chuồn ớt rực rỡ trong bộ quần áo đỏ chót giữa ngày hè chói lọi, đi từ xa đã thấy Chuồn Chuồn Tương có đôi cánh kép vàng điểm đen thường bay lượn quanh bãi những hôm nắng to. Lại anh Kỉm Kìm Kimbấy lẩy bẩy như mẹ đẻ thiếu tháng, chỉ có bốn mẩu cánh tí teo, cái đuôi bằng chiếc tăm dài nghêu, đôi mắt lồi to hơn đầu, cũng đậu ngụ cư vùng này.
Theo Dế mèn phiêu lưu ký, Tô Hoài.
1. Đoạn văn trên kể tên mấy loại Chuồn Chuồn?
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a. 3 loại b. 4 loại c. 5 loại.
2. Câu “Chuồn Chuồn Tương bay lượn quanh bãi.” được viết theo mẫu câu nào?
a. Ai – là gì? b. Ai – làm gì? c. Ai – thế nào?
3. Em thích loài Chuồn Chuồn nào nhất ? Vì sao?
Viết câu trả lời của em vào chỗ trống.
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
4. Loại Chuồn Chuồn nào yếu ớt và bé nhỏ nhất trong các loài Chuồn Chuồn được kể đến trong đoạn văn trên? Viết câu trả lời của em vào chỗ trống.
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
5. Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau:
Chuồn Chuồn Ngô bay nhanh thoăn thoắt, chao cánh một cái đã biến mất.
ĐỀ 6:
Kể cho bé nghe
Hay nói ầm ĩ
Là con vịt bầu
Hay sủa đâu đâu
Là con là con chó vện
Hay chăng dây điện
Là con nhện con
ăn no quay tròn
Là cối xay lúa
Mồm thở ra gió
Là cái quạt hòm
Không thèm cỏ non
Là con trâu sắt
Rồng phun nước bạc
Là chiếc máy bơm
Dùng miệng nấu cơm
Là cua, là cáy
Chẳng vui cũng nhảy
Là chú cào cào
đêm ngồi đếm sao
Là ông cóc tía
Ríu ran cành khế
Là cậu chích choè
Hay múa xập xoè
Là cô chim trĩ ...
Trần Đăng Khoa
1. Kể tên các con vật có trong bài thơ trên?
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
2. Kể tên các đồ vật có trong bài thơ trên.
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
3. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động có trong bài thơ trên:
4. Từ hai dòng thơ sau, em hãy viết 1 câu theo mẫu Ai (con gì, cái gì) - làm gì?
Hay múa xập xoè
Là cô chim trĩ ...
.........................................................................................................
ĐỀ 7:
Bắt cá sấu
Thuyền của tía nuôi tôi đã bắt được thêm một con cá sấu bự.
Ôi chao, con cá sấu to quá! Mình nó dài đến năm mét. Chỗ giữa bụng to ước chừng một vòng rưỡi tay người lớn mới ôm hết. Cái mõm dài, nhiều vắn sọc, đầy răng lởm chởm đã bị khoá chặt bằng một sợi dây thép to tướng. Da nó sám ngoét như da cây bần, gai lưng mọc chừng ba đốt ngón tay trông rất dễ sợ. Cái đuôi dài của nó đã bị cắt gân. Đây là bộ phận khoẻ nhất của con vật, nó thường dùng để tấn công người hoặc những con vật mà nó ăn thịt.
Bốn chân cá sấu bị thít chặt vào cái đuôi đã bị liệt hẳn. Con cá sấu hung tợn giờ đây đã nằm im như chết giữa lòng thuyền. Những người đàn ông khỏe mạnh xúm lại, dùng đòn buộc dây da khiêng con cá sấu đưa lên bãi.
Theo Đoàn Giỏi
1. Viết vào chỗ trống những từ cho biết con cá sấu rất to.
a. Mình: ...........................................................................
b. Bụng: ............................................................................
2. Gạch chân dưới các từ chỉ đặ điểm trong các câu sau:
a. Cái mõm dài, nhiều vằn sọc, đầy răng lởm chởm.
b. Da nó sám ngoét như da cây bần.
c. Bụng nó to ước chừng một vòng rưỡi tay người lớn ôm mới hết.
d. Mình nó dài đến hơn trăm mét.
3. Câu: “Ôi chao, con cá sấu to quá” thuộc mẫu câu nào?
a. Ai (con gì, cái gì) – là gì?
b. Ai (con gì, cái gì) – làm gì?
c. Ai (con gì, cái gì) – thế nào?
4. Bộ phận nào khoẻ nhất của con cá sấuthường dùng để tấn công đối thủ:
a. Cái mõm dài
b. Bộ răng lởm chởm
c. Cái đuôi cài
d. Bốn chân cá sấu
5. Điền tiếp vào dòng sau để tạo thành các câu hoàn chỉnh theo mẫu:
Ai (con gì, cái gì) – thế nào?
Con cá sấu .........................................
Bốn chân cá sấu ................
ĐỀ 1 :
Bài 1: Điền sao hay xao?
Lao.....................
Xanh...................
Bản .....................
....................chép
....................động
..................xuyến
Ngôi ...................
......................sao
....................biển
Xôn ....................
Bài 2: Điền s hay x?
tinh thần ..........ung phong
nụ cười ......ung ......ướng
há miệng chờ .....ung
mọi người ....ung quanh
cái ...ắc .......inh .....inh
đồ chơi .....úc .......ắc
hoa tươi khoe ......ắc
bảy .......ắc cầu vồng
Bài 3 : Gạch chân các từ viết sai chính tả (l và n) trong các câu sau và sửa lại cho đúng:
Đám đông hò hét làm láo loạn cả phố.
Bé Sơn mới nẫm chẫm biết đi.
Tiếng mưa rơi nộp bộp trên tàu lá chuối.
Một tiếng nổ vang lên nong trời nở đất.
Tùng lằng lặc đòi mẹ mua quả la.
ĐỀ 2 :
Bài 1: Kẻ chân những chữ viết sai chính tả trong đoạn văn sau rồi chép lại cho đúng:
Giữa thành phố đà lạt có hồ xuân hương, mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu. Hồ than thở nước trong xanh êm ả có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2: Điền vào chỗ chấm r/d/gi ?
a - cá ....án; gỗ ......án, con .....án.
Suối chảy ......óc .......ách; nước mắt chảy ......àn .....ụa.
b – Quyển vở này mở ....a
Bao nhiêu trang .....ấy trắng
Từng .....òng kẻ ngay ngắn
Như chúng em xếp hàng
Lật từng trang từng trang
......ấy trắng sờ mát .....ượi
Thơm tho mùi .....ấy mới
Nắn nót bàn tay xinh.
Bài 3: Điền vào chỗ chấm r/d/gi ?
giày .....a; tuổi ...à; đi ....a; áo .....a.
day .....ứt; ....ùng, dằng; giành ....ật; ....ơi rụng; khóc ....ấm ....ứt.
ĐỀ 3 :
Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
Vui ><.....................
khoẻ mạnh ><.............
hay ><....................
Cười ><........................
Chậm chạp ><...............
Thông minh ><...............
Chăm chỉ ><..................
Ngọt ><.......................
Héo ><........................
Bài 2; Kẻ chân dưới các cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:
1. Rượu ngon bất luận be sành
áo rách khéo máy hơn lành vụng may
2. Lành làm gáo, vỡ làm môi.
3. Một cây mà có năm cành
Ngâm nước thì héo, để dành thì tươi.
4. Thóc kia phơi đổ vào bồ
Cau tươi tước vỏ phơi khô để dành.
Bài 3: Tìm và ghi lại cặp từ trái nghĩa có trong mỗi câu sau:
Trên dưới một lòng. .........................................................................
Trong ấm ngoài êm. ..........................................................................
Xa gần đều hay. ..............................................................................
Trước sau như một. ......................................................................
Lên thác xuống ghềnh. .................................................................
Đi ngược về xuôi. ................................................................
Bài 4: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ dưới đây:
Gầy gò ><..............................
Vui vẻ ><..............................
Trắng trẻo ><........................
Nóng bức ><...............................
Nhanh nhẹn ><.............................
khéo léo ><.................................
ĐỀ 4:
Bài 1: Tìm các từ:
Chỉ đồ dùng học tập: .......................................................................
Chỉ hoạt động của học sinh: ...............................................................
Chỉ tính nết của học sinh: ..................................................................
Bài 2: Đặt 3 câu theo mẫu sau: Ai (cái gì, con gì) – là gì
a. Giới thiệu một bạn trong lớp mà em thích nhất:
...................................................................................................
b. Giới thiệu trò chơi em yêu thích:
...................................................................................................
c. Giới thiệu một dòng sông ở địa phương em:
...................................................................................................
Bài 3: Gạch dưới các từ chỉ họat động, trạng thái của loại vật, sự vật trong những câu sau:
Chú gà trống chạy tót ra sân.
Những bông hoa hồng toả hương thơm ngát.
Chim chíhc bông chuyền từ cành na sang cành bưởi.
Bê vàng đi tìm cỏ.
Bài 4: đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong các câu sau:
a. Các bạn mới đến là học sinh lớp 2.
.........................................................................................................
b. Na là một cô bé tốt bụng.
.........................................................................................................
c. Môn thể thao em yêu thích là bóng đá.
.........................................................................................................
ĐỀ 5
Xóm Chuồn Chuồn
Xóm ấy trú ngụ đủ cac chi họ Chuồn Chuồn. Chuồn Chuồn Chúa lúc nào cũng như dữ dội, hùng hổ, nhưng kỳ thực trông kỹ đôi mắt lại rất hiền. Chuồn Chuồn Ngô bay nhanh thuăn thoắt, chao cánh một cái đã biến mất. Chuồn Chuồn ớt rực rỡ trong bộ quần áo đỏ chót giữa ngày hè chói lọi, đi từ xa đã thấy Chuồn Chuồn Tương có đôi cánh kép vàng điểm đen thường bay lượn quanh bãi những hôm nắng to. Lại anh Kỉm Kìm Kimbấy lẩy bẩy như mẹ đẻ thiếu tháng, chỉ có bốn mẩu cánh tí teo, cái đuôi bằng chiếc tăm dài nghêu, đôi mắt lồi to hơn đầu, cũng đậu ngụ cư vùng này.
Theo Dế mèn phiêu lưu ký, Tô Hoài.
1. Đoạn văn trên kể tên mấy loại Chuồn Chuồn?
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a. 3 loại b. 4 loại c. 5 loại.
2. Câu “Chuồn Chuồn Tương bay lượn quanh bãi.” được viết theo mẫu câu nào?
a. Ai – là gì? b. Ai – làm gì? c. Ai – thế nào?
3. Em thích loài Chuồn Chuồn nào nhất ? Vì sao?
Viết câu trả lời của em vào chỗ trống.
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
4. Loại Chuồn Chuồn nào yếu ớt và bé nhỏ nhất trong các loài Chuồn Chuồn được kể đến trong đoạn văn trên? Viết câu trả lời của em vào chỗ trống.
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
5. Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau:
Chuồn Chuồn Ngô bay nhanh thoăn thoắt, chao cánh một cái đã biến mất.
ĐỀ 6:
Kể cho bé nghe
Hay nói ầm ĩ
Là con vịt bầu
Hay sủa đâu đâu
Là con là con chó vện
Hay chăng dây điện
Là con nhện con
ăn no quay tròn
Là cối xay lúa
Mồm thở ra gió
Là cái quạt hòm
Không thèm cỏ non
Là con trâu sắt
Rồng phun nước bạc
Là chiếc máy bơm
Dùng miệng nấu cơm
Là cua, là cáy
Chẳng vui cũng nhảy
Là chú cào cào
đêm ngồi đếm sao
Là ông cóc tía
Ríu ran cành khế
Là cậu chích choè
Hay múa xập xoè
Là cô chim trĩ ...
Trần Đăng Khoa
1. Kể tên các con vật có trong bài thơ trên?
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
2. Kể tên các đồ vật có trong bài thơ trên.
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
3. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động có trong bài thơ trên:
4. Từ hai dòng thơ sau, em hãy viết 1 câu theo mẫu Ai (con gì, cái gì) - làm gì?
Hay múa xập xoè
Là cô chim trĩ ...
.........................................................................................................
ĐỀ 7:
Bắt cá sấu
Thuyền của tía nuôi tôi đã bắt được thêm một con cá sấu bự.
Ôi chao, con cá sấu to quá! Mình nó dài đến năm mét. Chỗ giữa bụng to ước chừng một vòng rưỡi tay người lớn mới ôm hết. Cái mõm dài, nhiều vắn sọc, đầy răng lởm chởm đã bị khoá chặt bằng một sợi dây thép to tướng. Da nó sám ngoét như da cây bần, gai lưng mọc chừng ba đốt ngón tay trông rất dễ sợ. Cái đuôi dài của nó đã bị cắt gân. Đây là bộ phận khoẻ nhất của con vật, nó thường dùng để tấn công người hoặc những con vật mà nó ăn thịt.
Bốn chân cá sấu bị thít chặt vào cái đuôi đã bị liệt hẳn. Con cá sấu hung tợn giờ đây đã nằm im như chết giữa lòng thuyền. Những người đàn ông khỏe mạnh xúm lại, dùng đòn buộc dây da khiêng con cá sấu đưa lên bãi.
Theo Đoàn Giỏi
1. Viết vào chỗ trống những từ cho biết con cá sấu rất to.
a. Mình: ...........................................................................
b. Bụng: ............................................................................
2. Gạch chân dưới các từ chỉ đặ điểm trong các câu sau:
a. Cái mõm dài, nhiều vằn sọc, đầy răng lởm chởm.
b. Da nó sám ngoét như da cây bần.
c. Bụng nó to ước chừng một vòng rưỡi tay người lớn ôm mới hết.
d. Mình nó dài đến hơn trăm mét.
3. Câu: “Ôi chao, con cá sấu to quá” thuộc mẫu câu nào?
a. Ai (con gì, cái gì) – là gì?
b. Ai (con gì, cái gì) – làm gì?
c. Ai (con gì, cái gì) – thế nào?
4. Bộ phận nào khoẻ nhất của con cá sấuthường dùng để tấn công đối thủ:
a. Cái mõm dài
b. Bộ răng lởm chởm
c. Cái đuôi cài
d. Bốn chân cá sấu
5. Điền tiếp vào dòng sau để tạo thành các câu hoàn chỉnh theo mẫu:
Ai (con gì, cái gì) – thế nào?
Con cá sấu .........................................
Bốn chân cá sấu ................
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tam
Dung lượng: 642,00KB|
Lượt tài: 49
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)