Tài liệu Ngữ văn THCS
Chia sẻ bởi Nịnh Thị Trang |
Ngày 12/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Tài liệu Ngữ văn THCS thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
MÔN NGỮ VĂN
PHẦN I. TIẾNG VIỆT
Tiết
1
Chuyên đề 1. Từ vựng
6
2
Chuyên đề 2. Ngữ pháp.
6
PHẦN II. LÀM VĂN
3
Chuyên đề 1. Văn tự sự
3
4
Chuyên đề 2. Văn nghị luận
9
5
Chuyên đề 3. Văn thuyết minh
3
6
Chuyên đề 4. Văn bản hành chính công vụ
3
PHẦN III. VĂN HỌC
7
Chuyên đề 1. Văn học trung đại Việt Nam.
15
8
Chuyên đề 2. Thơ hiện đại Việt Nam sau CM tháng 8.1945
15
9
Chuyên đề 3. Truyện Việt Nam sau CM tháng 8.1945.
9
10
Chuyên đề 4. Văn bản nhật dụng - Kịch
6
PHẦN I: TIẾNG VIỆT
Chuyên đề 1: Từ vựng.
Tiết 1:
Từ xét về cấu tạo
A.TÓM TẮT KI ẾN THỨC CƠ BẢN
1. Từ đơn: Là từ chỉ có một tiếng.
VD: Nhà, cây, trời, đất, đi, chạy…
2. Từ phức: Là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên.
VD: Quần áo, chăn màn, trầm bổng, câu lạc bộ, bâng khuâng…
Từ phức có 2 loại:
* Từ ghép: Gồm những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
- Tác dụng: Dùng để định danh sự vật, hiện tượng hoặc dùng để nêu các đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật.
* Từ láy: Gồm những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
- Vai trò: Tạo nên những từ tượng thanh, tượng hình trong miêu tả thơ ca… có tác dụng gợi hình gợi cảm.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
1. Dạng bài tập 1 điểm:
Đề 1: Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
Gợi ý:
* Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
* Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
Đề 2: Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc?
trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.
Gợi ý:
* Những từ láy có sự “ giảm nghĩa”: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
* Những từ láy có sự “ tăng nghĩa”: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô,
2. Dạng bài tập 2 điểm:
Đề 1. Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhẹ nhàng, nhẹ nhõm, nhỏ nhẻ.
Gợi ý:
- Hoa trông thật nhỏ nhắn, dễ thương.
- Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con.
- Làm xong công việc, nó thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng
- Bạn Hoa ăn nói thật nhỏ nhẻ.
3. Dạng đề 3 điểm:
Cho các từ sau: lộp bộp, róc rách, lênh khênh, thánh thót, khệnh khạng, ào ạt, chiếm chệ, đồ sộ, lao xao, um tùm, ngoằn ngoèo, rì rầm, nghêng ngang, nhấp nhô, chan chát, gập ghềnh, loắt choắt, vèo vèo, khùng khục, hổn hển.
Em hãy xếp các từ trên vào 2 cột tương ứng trong bảng sau:
Từ tượng thanh
Từ tượng hình
- Lộp bộp, róc rách, thánh thót, ào ào, lao xao, rì rầm, chan chát, vèo vèo, khùng khục, hổn hển
- Lênh khênh, khệnh khạng, chếm chệ, đồ sộ, um tùm, ngoằn ngoèo, nghêng ngang, nhấp nhô, gập ghềnh, loắt choắt.
C. BÀI TẬP VỀ NHÀ
1. Dạng bài tập 2 điểm:
Đề 1:
a, Gạch chân các từ tượng hình trong đoạn thơ sau:
“
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nịnh Thị Trang
Dung lượng: 1,24MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)