Tài liệu MS Word
Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Lâm |
Ngày 16/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Tài liệu MS Word thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Giới thiệu chung
Một số vấn đề chung về soạn thảo văn bản
Để soạn thảo văn bản, người ta có thể sử dụng rất nhiều các chương trình khác nhau được viết ra để chạy trên các môi trường khác nhau.
Một số chương trình soạn thảo văn bản thường gặp như: BKED của Đại học Bách Khoa, chương trình Wordpad của Windows, chương trình Microsoft Word... Trong đó phổ biến nhất là chương trình Microsoft Word trong các bộ Office của Microsoft.
- Microsoft word (gọi tắt là word) là phần mềm soạn thảo văn bản nổi tiếng của hãng Microsoft.
- Là phần mềm soạn thảo tốt nhất hiện nay và đang dược nhiều người sử dụng. Được thiết kế trên nền của windows nên word tận dụng được các tính năng mạnh của windows như: Định dạng nhanh, in ấn đẹp, sử dụng nhiều bộ phông chữ đẹp kết hợp được cả phông chữ tiếng Việt.
- Trong quá trình phát triển của mình, đã có nhiều phiên bản của Microsoft Word tương ứng với các bộ Office khác nhau như: Word 6.0 (office 4.3), Word 7.0 (offce 95), Word 97 (office 97), Word 2000 (office 2000), Word XP (office XP)...
- Trong các trường học hiện nay chủ yếu học sinh được học Word 97 và Word 2000.
2. Một số khái niệm về nguyên tắc khi soạn thảo.
2.1 Một số khái niệm.
Kí tự ( character ): là một chữ cái nằm trong bảng chữ cái, các dấu ngăn cách, dấu trống, dấu chấm, dấu phẩy, chữ số,... Ví dụ : a,b,c, 1,2,3,+,-,*, /
Từ (Word): Là tập hợp các kí tự nằm giữa hai dấu trống và không chứa dấu trống.
Dòng văn bản ( Line ): Là tập hợp các từ theo chiều ngang trên cùng một dòng.
Câu ( Sentence ): Là tập hợp các từ và được kết thúc bằng dấu chấm ( . ) dấu phẩy ( , ), dấu chấm than ( ! ).... theo đúng nguyên tắc của ngữ pháp.
Đoạn văn ( Paragraph ): Là tập hợp các câu nằm giữa hai dấu xuống dòng. Trong soạn thảo, dấu xuống dòng được sinh ra sau mỗi lần ấn phím ENTER.
Trên vùng văn bản có một cột thẳng đứng có chiều cao bằng một dòng văn bản và luôn nhấp nháy gọi là con trỏ văn bản. Vị trí của con trỏ này là nơi hiển thị lên màn hình các kí tự mà bạn gõ từ bàn phím.
Các dấu chấm, chấm phẩy, hai chấm... phải được gõ liền vào từ đứng trước nó và cách từ đứng sau nó một khoảng trống. Khi soạn thảo, dòng văn bản sẽ tự động xuống dòng khi độ dài của dòng dài quá độ rộng của trang soạn thảo. Khi kết thúc một đoạn văn mới nhấn ENTER để xuống dòng. Muốn chuyển sang dòng mới mà không muốn chuyển sang đoạn văn bản mới thì nhấn tổ hợp phím SHIFT + ENTER...
2.2. Một số phím điều khiển con trỏ văn bản.
Kí hiệu phím Tác dụng
Đưa con trỏ văn bản sang trái một kí tự.
Đưa con trỏ văn bản sang phải một kí tự.
Đưa con trỏ văn bản lên một dòng.
Đưa con trỏ văn bản xuống một dòng văn bản
Delete Xoá một kí tự bên phải vị trí con trỏ.
Một số vấn đề chung về soạn thảo văn bản
Để soạn thảo văn bản, người ta có thể sử dụng rất nhiều các chương trình khác nhau được viết ra để chạy trên các môi trường khác nhau.
Một số chương trình soạn thảo văn bản thường gặp như: BKED của Đại học Bách Khoa, chương trình Wordpad của Windows, chương trình Microsoft Word... Trong đó phổ biến nhất là chương trình Microsoft Word trong các bộ Office của Microsoft.
- Microsoft word (gọi tắt là word) là phần mềm soạn thảo văn bản nổi tiếng của hãng Microsoft.
- Là phần mềm soạn thảo tốt nhất hiện nay và đang dược nhiều người sử dụng. Được thiết kế trên nền của windows nên word tận dụng được các tính năng mạnh của windows như: Định dạng nhanh, in ấn đẹp, sử dụng nhiều bộ phông chữ đẹp kết hợp được cả phông chữ tiếng Việt.
- Trong quá trình phát triển của mình, đã có nhiều phiên bản của Microsoft Word tương ứng với các bộ Office khác nhau như: Word 6.0 (office 4.3), Word 7.0 (offce 95), Word 97 (office 97), Word 2000 (office 2000), Word XP (office XP)...
- Trong các trường học hiện nay chủ yếu học sinh được học Word 97 và Word 2000.
2. Một số khái niệm về nguyên tắc khi soạn thảo.
2.1 Một số khái niệm.
Kí tự ( character ): là một chữ cái nằm trong bảng chữ cái, các dấu ngăn cách, dấu trống, dấu chấm, dấu phẩy, chữ số,... Ví dụ : a,b,c, 1,2,3,+,-,*, /
Từ (Word): Là tập hợp các kí tự nằm giữa hai dấu trống và không chứa dấu trống.
Dòng văn bản ( Line ): Là tập hợp các từ theo chiều ngang trên cùng một dòng.
Câu ( Sentence ): Là tập hợp các từ và được kết thúc bằng dấu chấm ( . ) dấu phẩy ( , ), dấu chấm than ( ! ).... theo đúng nguyên tắc của ngữ pháp.
Đoạn văn ( Paragraph ): Là tập hợp các câu nằm giữa hai dấu xuống dòng. Trong soạn thảo, dấu xuống dòng được sinh ra sau mỗi lần ấn phím ENTER.
Trên vùng văn bản có một cột thẳng đứng có chiều cao bằng một dòng văn bản và luôn nhấp nháy gọi là con trỏ văn bản. Vị trí của con trỏ này là nơi hiển thị lên màn hình các kí tự mà bạn gõ từ bàn phím.
Các dấu chấm, chấm phẩy, hai chấm... phải được gõ liền vào từ đứng trước nó và cách từ đứng sau nó một khoảng trống. Khi soạn thảo, dòng văn bản sẽ tự động xuống dòng khi độ dài của dòng dài quá độ rộng của trang soạn thảo. Khi kết thúc một đoạn văn mới nhấn ENTER để xuống dòng. Muốn chuyển sang dòng mới mà không muốn chuyển sang đoạn văn bản mới thì nhấn tổ hợp phím SHIFT + ENTER...
2.2. Một số phím điều khiển con trỏ văn bản.
Kí hiệu phím Tác dụng
Đưa con trỏ văn bản sang trái một kí tự.
Đưa con trỏ văn bản sang phải một kí tự.
Đưa con trỏ văn bản lên một dòng.
Đưa con trỏ văn bản xuống một dòng văn bản
Delete Xoá một kí tự bên phải vị trí con trỏ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thế Lâm
Dung lượng: 5,92MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)