TAI_LIEU_LINUX
Chia sẻ bởi Phan Thanh Quyền |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: TAI_LIEU_LINUX thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
POP Before SMTP
POP Before SMTP
Local sender must have accessed mailbox within last [XX] minutes
Lựa chọn này xác định rằng người dùng mà server quản lý phải truy nhập vào hộp thư để kiểm tra thư trong vòng một số phút xác định thì mới được phép gửi thư
Messages collected via ATRN are exempt from this requirement
Lựa chọn cho phép những thư lấy qua ARTN sẽ không cần sử dụng POP before SMTP
Messages sent to local recipient are exempt from this requirement
Lựa chọn này cho phép những thư gửi từ một người dùng của hệ thống đến một người dùng khác cũng thuộc hệ thống thì không phải kiểm tra POP before SMTP
Messages sent from trusted IPs are exempt from this requirement
Lựa chọn cho phép thư trong danh sách "Currently defined domain/IP pairs" sẽ không phải kiểm tra hộp thư trước khi gửi thư
Site Policy
Creating an SMTP Session Policy Statement
Cửa sổ hiển thị Text file policy.dat trong thư mục app được sử dụng để gửi khi bắt đầu một phiên làm việc của SMTP. Ví dụ "This server does not relay" để thông báo
220-Alt-N Technologies ESMTP MDaemon v6.8
220-This site does relay unauthorized email.
220-If you are not an authorized user of our server
220-then you must not relay mail through this site.
220
HELO domain.com…
File POLICY.DAT phải ở dạng ASCII không chưa hơn 512 ký tự một dòng và dung lượng lớn nhất là 5000 bytes
Relay Settings
Vào Setup(Security Setting(Relay Control... để thiết lập các hành động của server thư với việc trung chuyển thư (relay mail). Khi một thư đến mail server mà thư đó không đến một người dùng nào của hệ thống, thì server sẽ được yêu cầu chuyển thư đó và gửi đi . Nếu không muốn làm trung gian để chuyển thư thì có thể thiết lập ở đây
Relay Settings
Mail Relay Control
This server does not relay mail for foreign domains
Lựa chọn cho phép MDaemon từ chối nhận chuyển các thư mà cả FROM và TO không có người dùng của hệ thống
Refuse to accept mail for unknown local users
Lựa chọn cho phép MDaemon sẽ từ chối chấp nhận thư gửi đến cho domain mà nó quản lý như địa chỉ người dùng không tồn tại
Sender`s address must be valid if it claims to be from a local domain
Lựa chọn cho phép khi gửi thư từ một trong MDaemon domain thì account gửi đi sẽ được kiểm tra trong cơ sở dữ liệu về account và nó phải tồn tại. Nếu không MDaemon sẽ từ chối chấp nhận gửi thư đi
Mail addressed to know aliases can always be relayed
Lựa chọn cho phép MDaemon trung chuyển thư của các địa chỉ Aliases mà không cần biết các thiết lập trung chuyển
Mail sent via authenticated SMTP sesions can always be relayed
Khi lựa chọn MDaemon sẽ cho phép trung chuyển các thư điện tự được gửi thông qua xác thực SMTP
Mail can always be relayed through domain gateways
Lựa chọn nếu muốn MDaemon cho phép trung chuyển thư thông qua một domain gateway mà không cần biết các thiết lập cài đặt trung chuyển. Theo mặc định lựa chọn này không được chọn và khuyến cáo không sử dụng.
Trusted Hosts
Domain and IP Permissions
Trusted domains
Như domain trong danh sách sẽ không bị ảnh hưởng bởi các thiết lập trung chuyển. Như domain này được tin tưởng và người dùng của domain này thì được phép trung chuyển thư
New trusted domain
Điền domain muốn thêm vào danh sách Trusted Domains
Add
Bấm vào nút này để thêm domain được điền trong new trusted domain vào danh sách Trusted Domains
Remove
Xóa domain được lựa chọn trong danh sách Trusted Domains
Trusted IP addresses
Danh sách các địa chỉ IP mà không bị ảnh hưởng bởi các thiết lập trung chuyển (relay). Các địa chỉ IP này được tin tưởng và MDaemon sẽ không từ chối trung chuyển thư của người dùng từ các địa chỉ này
New trusted IP address
Điền địa chỉ IP mà muốn điền vào danh sách Trusted IP Addresses
Add
Bấm nút này cho phép điền các địa chỉ IP vào danh sach Trusted IP Addresses
Remove
Bấm nút này và xóa lựa chọn trong danh sách Trusted IP Addresses
Reverse Lookup
Sử dụng này của MDaemon có thể cấu hình sử dụng lookup ngược trong phần HELO/EHLO trong thư. Khi gửi thư MDaemon sẽ cố gắng phân giải các bản ghi MX và A ra địa chỉ IP của domain. Sau đó IP của nơi nhận sẽ được phân giải ngược ra domain và xác định có chính xác.
Reverse lookup
Perform reverse PTR record lookup on inbound SMTP connections
Lựa chọn cho phép MDaemon kiểm tra lookup ngược cho các phiên STMP gửi vào
...send 501 and shutdown connection if no PTR record match
Lựa chọn cho phép MDaemon sẽ gửi mã lỗi 501 và hủy bỏ kết nối nếu kiểm tra lookup ngược không đúng
Refuse to accept mail if a lookup return `domain not found`
Lựa chọn cho phép khi kết quả của lookup là "domain not found" thì thư sẽ bị từ chối với mã lỗi là 451
...send 501 error code ( normally send 451 error code)
Lựa chọn này cho phép mã lỗi khi "domain not found" sẽ là 501
...and then shut down the socket connection
Lựa chọn này cho phép kết nối được dừng ngay lập tức thay cho việc kết thúc bình thường khi lookup ngược cho kết quả "domain not found"
Insert `X-Lookup-Warning` header into suspicious messages
Lựa chọn cho phép điền kết quả vào phần header của thư theo kết quả của lookup ngược
4.1.8.Thay đổi địa tại phần header của thư
Tính năng Header Translation cho phép thay đổi địa chỉ trong phần header của thư với một giá trị mới. Khi thư từ mail server gửi ra internet. Tính năng này thường được sử dụng để MDaemon thay đổi tên miền của thư gửi ra khỏi mail server. Trong trường hợp đó Header Translation sẽ thực hiện việc chuyển đổi Ví dụ "@localdomain.com" thành "@remotedomain.com"
Header Translation
Enter New Header Translation
Existing header text
Điền phần mà bạn muốn sẽ được thay thế tìm trong header của thư gửi ra.
New header text
Điền phần mà bạn muốn thay thế cho phần tìm được trên "Existing Header Text"
Translate headers in forwarded messages
Lựa chọn nếu nếu bạn muốn header translation thực hiện thay đổi phần domain name của thư được tự động chuyển sang địa chỉ khác.
Translate header in gateway messages forward to host or IP
Lựa chọn nếu bạn muốn phần header sẽ được chuyển đổi trong "forwarded domain gateway mail"
Currently Defined Header Translation
Danh sách các phần mà MDaemon sẽ tìm trong header của thư để thay thế
Remove
Chọn mục mà bạn muốn xóa trong "Current Header Translation" và bấm vào nút này để xóa
Exception
Bấm nút này để mở phần "Header Translation Exception" để chọn phần nào của header mà bạn không muốn Header Translation có tác động.
Header Translation Exceptions
Do Not Translate Values in These Headers
Header value
Điền phần nào của header mà bạn không muốn Header Translation tác động
Add
Bấn nút này để điềm thành phần header của thư mà không muốn Header Translation tác động
Except These Headers
MDaemon sẽ không tìm kiếm các phần của header có trong danh sách
Remove
Chọn phần có trong danh sách để xóa đi
4.1.9.Sử dụng IP Cache và thực hiện truy vấn DNS
Để cho tốc độ chuyển thư được nhanh và thời gian xử lý thư là ngắn MDaemon thực hiện lưu giữ địa chỉ IP của tất cả các server mà nó đã gửi thư đến để sử dụng cho quá trình gửi thư sau. Và những địa chỉ IP đó được tái sử dụng lại mỗi khi MDaemon muốn yêu cầu truy vấn DNS cho một domain name đã được sử dụng. Nếu domain name có trong IP cache thì việc truy vấn DNS sẽ được bỏ qua và sử dụng những thông tin đã được lưu giữ và nó sẽ tích kiệm thời gian. Việc thiết lập này sẽ được tự động như bạn cũng có thể thêm hoặc bớt bằng biện pháp thủ công, danh sách và thiết lập dung lượng của cache để lưu trữ. Vào Setup(IP Cache ... để thiết lập lưu giữ cache và truy vấn DNS
IP Cache
Caching Options
Clear cache at each processing interval
Lựa chọn sẽ cho phép cache được giải phóng và thiết lập lại theo các chu trình xử lý. Vì cache sẽ bị đầy sau một qúa trình xử lý gửi nhận thư.
Automatically cache uncached domains
Lựa chọn nếu bạn muốn MDaemon lưu giữ địa chỉ vào cache một cách tự động. Nếu bạn muốn tự xây dựng bảng IP cache của riêng mình thì không nên chọn.
Default time to live
Khoảng thời gian mặc định lưu giữ bảng IP cache (tính bằng phút). Nếu một bản ghi được ghi đạt đến khoảng thời gian này thì sẽ bị xóa. Giá trị 9999 cho phép các bản ghi trong IP cache sẽ không bị hết hiệu lực.
Max cache entries
Xác định dung lượng của cache dành cho lưu trữ IP cache
Currently Cached IPs
Remove
Chọn danh sách trong "Currently Cached IPs" và bấm vào nút này để hủy
No cache
Xóa hết IP Cache và MDaemon không muốn sử dụng IP Cache
Clear
Xóa cache
Add New IP Cache Entry
Domain
Điền domain name mà bạn muốn điền vào IP cache
IP
Điền địa chỉ IP mà bạn muốn điền vào IP cache
Add
Sau khi đã điền vào hộp domain và ip bấm vào nút này để điền vào IP cache
DNS Lookup
Vào Setup(Perform a DNS Lookup ... để sử dụng. Truy vấn DNS rất hữu dụng khi kết hợp với IP Cache. DNS Lookup cho phép bạn nhanh chóng và dễ dàng truy vấn một domain name. Và kết quả của nó có thể được tự động điền vào IP Cache
Host Information
Điền domain name mà bạn muốn truy vấn DNS để lấy thông tin
"A" Record Results
Add results to IP cache
Lựa chọn nếu bạn muốn kết quả truy vấn DNS được điền vào IP Cache
Domain name
Là domain name được truy vấn
Domain IP
Là địa chỉ IP của domain name được truy vấn
"MX" Record Results
Hiện bản ghi thư điện tử "MX" của domain đã được truy vấn
Lookup!
Bấm vào nút này để thực hiện việc truy vấn DNS để lấy thông tin
4.1.10.Sử dụng thiết lập biểu và sử dụng truy nhập thoại
Phần này cho phép lập kế hoạch các hoạt động của hệ thống thư điện tử một cách đơn giản và theo ý muốn. Bạn có thể lập kế hoạch theo thời gian để chuyển nhận thư hoặc tính toán để xử lý thư theo chu trình thời gian. Và cũng có thể thiết lập các điều khiển để xử lý thư không theo một kế hoạch thời gian như: đến khi có một số lượng thư nhất định hoặc thư đợi đến một khoảng thời gian xác định thì sẽ gửi đi. Nếu bạn có cài MDaemon AntiVirus với phần AntiVirus thì có thể lập lịch đến khoảng thời gian thì cập nhập dữ liệu về virus.
Để thực hiện vào menu Setup(Event scheduling...
Event Scheduler
Gửi và nhận thư (Send & Receive Mail)
Local/RAW/System Mail Processing Interval
Thanh trượt này cho phép trượt sang trái hoặc phải để chọn khoảng thời gian
POP Before SMTP
Local sender must have accessed mailbox within last [XX] minutes
Lựa chọn này xác định rằng người dùng mà server quản lý phải truy nhập vào hộp thư để kiểm tra thư trong vòng một số phút xác định thì mới được phép gửi thư
Messages collected via ATRN are exempt from this requirement
Lựa chọn cho phép những thư lấy qua ARTN sẽ không cần sử dụng POP before SMTP
Messages sent to local recipient are exempt from this requirement
Lựa chọn này cho phép những thư gửi từ một người dùng của hệ thống đến một người dùng khác cũng thuộc hệ thống thì không phải kiểm tra POP before SMTP
Messages sent from trusted IPs are exempt from this requirement
Lựa chọn cho phép thư trong danh sách "Currently defined domain/IP pairs" sẽ không phải kiểm tra hộp thư trước khi gửi thư
Site Policy
Creating an SMTP Session Policy Statement
Cửa sổ hiển thị Text file policy.dat trong thư mục app được sử dụng để gửi khi bắt đầu một phiên làm việc của SMTP. Ví dụ "This server does not relay" để thông báo
220-Alt-N Technologies ESMTP MDaemon v6.8
220-This site does relay unauthorized email.
220-If you are not an authorized user of our server
220-then you must not relay mail through this site.
220
HELO domain.com…
File POLICY.DAT phải ở dạng ASCII không chưa hơn 512 ký tự một dòng và dung lượng lớn nhất là 5000 bytes
Relay Settings
Vào Setup(Security Setting(Relay Control... để thiết lập các hành động của server thư với việc trung chuyển thư (relay mail). Khi một thư đến mail server mà thư đó không đến một người dùng nào của hệ thống, thì server sẽ được yêu cầu chuyển thư đó và gửi đi . Nếu không muốn làm trung gian để chuyển thư thì có thể thiết lập ở đây
Relay Settings
Mail Relay Control
This server does not relay mail for foreign domains
Lựa chọn cho phép MDaemon từ chối nhận chuyển các thư mà cả FROM và TO không có người dùng của hệ thống
Refuse to accept mail for unknown local users
Lựa chọn cho phép MDaemon sẽ từ chối chấp nhận thư gửi đến cho domain mà nó quản lý như địa chỉ người dùng không tồn tại
Sender`s address must be valid if it claims to be from a local domain
Lựa chọn cho phép khi gửi thư từ một trong MDaemon domain thì account gửi đi sẽ được kiểm tra trong cơ sở dữ liệu về account và nó phải tồn tại. Nếu không MDaemon sẽ từ chối chấp nhận gửi thư đi
Mail addressed to know aliases can always be relayed
Lựa chọn cho phép MDaemon trung chuyển thư của các địa chỉ Aliases mà không cần biết các thiết lập trung chuyển
Mail sent via authenticated SMTP sesions can always be relayed
Khi lựa chọn MDaemon sẽ cho phép trung chuyển các thư điện tự được gửi thông qua xác thực SMTP
Mail can always be relayed through domain gateways
Lựa chọn nếu muốn MDaemon cho phép trung chuyển thư thông qua một domain gateway mà không cần biết các thiết lập cài đặt trung chuyển. Theo mặc định lựa chọn này không được chọn và khuyến cáo không sử dụng.
Trusted Hosts
Domain and IP Permissions
Trusted domains
Như domain trong danh sách sẽ không bị ảnh hưởng bởi các thiết lập trung chuyển. Như domain này được tin tưởng và người dùng của domain này thì được phép trung chuyển thư
New trusted domain
Điền domain muốn thêm vào danh sách Trusted Domains
Add
Bấm vào nút này để thêm domain được điền trong new trusted domain vào danh sách Trusted Domains
Remove
Xóa domain được lựa chọn trong danh sách Trusted Domains
Trusted IP addresses
Danh sách các địa chỉ IP mà không bị ảnh hưởng bởi các thiết lập trung chuyển (relay). Các địa chỉ IP này được tin tưởng và MDaemon sẽ không từ chối trung chuyển thư của người dùng từ các địa chỉ này
New trusted IP address
Điền địa chỉ IP mà muốn điền vào danh sách Trusted IP Addresses
Add
Bấm nút này cho phép điền các địa chỉ IP vào danh sach Trusted IP Addresses
Remove
Bấm nút này và xóa lựa chọn trong danh sách Trusted IP Addresses
Reverse Lookup
Sử dụng này của MDaemon có thể cấu hình sử dụng lookup ngược trong phần HELO/EHLO trong thư. Khi gửi thư MDaemon sẽ cố gắng phân giải các bản ghi MX và A ra địa chỉ IP của domain. Sau đó IP của nơi nhận sẽ được phân giải ngược ra domain và xác định có chính xác.
Reverse lookup
Perform reverse PTR record lookup on inbound SMTP connections
Lựa chọn cho phép MDaemon kiểm tra lookup ngược cho các phiên STMP gửi vào
...send 501 and shutdown connection if no PTR record match
Lựa chọn cho phép MDaemon sẽ gửi mã lỗi 501 và hủy bỏ kết nối nếu kiểm tra lookup ngược không đúng
Refuse to accept mail if a lookup return `domain not found`
Lựa chọn cho phép khi kết quả của lookup là "domain not found" thì thư sẽ bị từ chối với mã lỗi là 451
...send 501 error code ( normally send 451 error code)
Lựa chọn này cho phép mã lỗi khi "domain not found" sẽ là 501
...and then shut down the socket connection
Lựa chọn này cho phép kết nối được dừng ngay lập tức thay cho việc kết thúc bình thường khi lookup ngược cho kết quả "domain not found"
Insert `X-Lookup-Warning` header into suspicious messages
Lựa chọn cho phép điền kết quả vào phần header của thư theo kết quả của lookup ngược
4.1.8.Thay đổi địa tại phần header của thư
Tính năng Header Translation cho phép thay đổi địa chỉ trong phần header của thư với một giá trị mới. Khi thư từ mail server gửi ra internet. Tính năng này thường được sử dụng để MDaemon thay đổi tên miền của thư gửi ra khỏi mail server. Trong trường hợp đó Header Translation sẽ thực hiện việc chuyển đổi Ví dụ "@localdomain.com" thành "@remotedomain.com"
Header Translation
Enter New Header Translation
Existing header text
Điền phần mà bạn muốn sẽ được thay thế tìm trong header của thư gửi ra.
New header text
Điền phần mà bạn muốn thay thế cho phần tìm được trên "Existing Header Text"
Translate headers in forwarded messages
Lựa chọn nếu nếu bạn muốn header translation thực hiện thay đổi phần domain name của thư được tự động chuyển sang địa chỉ khác.
Translate header in gateway messages forward to host or IP
Lựa chọn nếu bạn muốn phần header sẽ được chuyển đổi trong "forwarded domain gateway mail"
Currently Defined Header Translation
Danh sách các phần mà MDaemon sẽ tìm trong header của thư để thay thế
Remove
Chọn mục mà bạn muốn xóa trong "Current Header Translation" và bấm vào nút này để xóa
Exception
Bấm nút này để mở phần "Header Translation Exception" để chọn phần nào của header mà bạn không muốn Header Translation có tác động.
Header Translation Exceptions
Do Not Translate Values in These Headers
Header value
Điền phần nào của header mà bạn không muốn Header Translation tác động
Add
Bấn nút này để điềm thành phần header của thư mà không muốn Header Translation tác động
Except These Headers
MDaemon sẽ không tìm kiếm các phần của header có trong danh sách
Remove
Chọn phần có trong danh sách để xóa đi
4.1.9.Sử dụng IP Cache và thực hiện truy vấn DNS
Để cho tốc độ chuyển thư được nhanh và thời gian xử lý thư là ngắn MDaemon thực hiện lưu giữ địa chỉ IP của tất cả các server mà nó đã gửi thư đến để sử dụng cho quá trình gửi thư sau. Và những địa chỉ IP đó được tái sử dụng lại mỗi khi MDaemon muốn yêu cầu truy vấn DNS cho một domain name đã được sử dụng. Nếu domain name có trong IP cache thì việc truy vấn DNS sẽ được bỏ qua và sử dụng những thông tin đã được lưu giữ và nó sẽ tích kiệm thời gian. Việc thiết lập này sẽ được tự động như bạn cũng có thể thêm hoặc bớt bằng biện pháp thủ công, danh sách và thiết lập dung lượng của cache để lưu trữ. Vào Setup(IP Cache ... để thiết lập lưu giữ cache và truy vấn DNS
IP Cache
Caching Options
Clear cache at each processing interval
Lựa chọn sẽ cho phép cache được giải phóng và thiết lập lại theo các chu trình xử lý. Vì cache sẽ bị đầy sau một qúa trình xử lý gửi nhận thư.
Automatically cache uncached domains
Lựa chọn nếu bạn muốn MDaemon lưu giữ địa chỉ vào cache một cách tự động. Nếu bạn muốn tự xây dựng bảng IP cache của riêng mình thì không nên chọn.
Default time to live
Khoảng thời gian mặc định lưu giữ bảng IP cache (tính bằng phút). Nếu một bản ghi được ghi đạt đến khoảng thời gian này thì sẽ bị xóa. Giá trị 9999 cho phép các bản ghi trong IP cache sẽ không bị hết hiệu lực.
Max cache entries
Xác định dung lượng của cache dành cho lưu trữ IP cache
Currently Cached IPs
Remove
Chọn danh sách trong "Currently Cached IPs" và bấm vào nút này để hủy
No cache
Xóa hết IP Cache và MDaemon không muốn sử dụng IP Cache
Clear
Xóa cache
Add New IP Cache Entry
Domain
Điền domain name mà bạn muốn điền vào IP cache
IP
Điền địa chỉ IP mà bạn muốn điền vào IP cache
Add
Sau khi đã điền vào hộp domain và ip bấm vào nút này để điền vào IP cache
DNS Lookup
Vào Setup(Perform a DNS Lookup ... để sử dụng. Truy vấn DNS rất hữu dụng khi kết hợp với IP Cache. DNS Lookup cho phép bạn nhanh chóng và dễ dàng truy vấn một domain name. Và kết quả của nó có thể được tự động điền vào IP Cache
Host Information
Điền domain name mà bạn muốn truy vấn DNS để lấy thông tin
"A" Record Results
Add results to IP cache
Lựa chọn nếu bạn muốn kết quả truy vấn DNS được điền vào IP Cache
Domain name
Là domain name được truy vấn
Domain IP
Là địa chỉ IP của domain name được truy vấn
"MX" Record Results
Hiện bản ghi thư điện tử "MX" của domain đã được truy vấn
Lookup!
Bấm vào nút này để thực hiện việc truy vấn DNS để lấy thông tin
4.1.10.Sử dụng thiết lập biểu và sử dụng truy nhập thoại
Phần này cho phép lập kế hoạch các hoạt động của hệ thống thư điện tử một cách đơn giản và theo ý muốn. Bạn có thể lập kế hoạch theo thời gian để chuyển nhận thư hoặc tính toán để xử lý thư theo chu trình thời gian. Và cũng có thể thiết lập các điều khiển để xử lý thư không theo một kế hoạch thời gian như: đến khi có một số lượng thư nhất định hoặc thư đợi đến một khoảng thời gian xác định thì sẽ gửi đi. Nếu bạn có cài MDaemon AntiVirus với phần AntiVirus thì có thể lập lịch đến khoảng thời gian thì cập nhập dữ liệu về virus.
Để thực hiện vào menu Setup(Event scheduling...
Event Scheduler
Gửi và nhận thư (Send & Receive Mail)
Local/RAW/System Mail Processing Interval
Thanh trượt này cho phép trượt sang trái hoặc phải để chọn khoảng thời gian
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thanh Quyền
Dung lượng: 712,79KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)