Tài liệu HSG9

Chia sẻ bởi Hồ Tấn Phương | Ngày 14/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: Tài liệu HSG9 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Phần điện (Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi lý 9)

Bài 1: Ba điện trở R1, R2 và R3 (R2 = 2R1, R3 = 3R1) được mắc nối tiếp vào giữa hai điểm A,B. iết hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là 20V và cường độ dòng điện qua nó là 0,4A.
a) Tính R1, R2, R3 và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở đó.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB.

Bài 2: Cho sơ đồ mạch điện như hình 1.
Trong đó R1 = 4R2: R3 = 30
a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB. Biết
khi K đóng Ampe kế chỉ 2,4A.
b) Tính R1 và R2. Biết khi K ngắt ampe
kế chỉ 0,9A

Bài 3: Cho sơ đồ mạch điện như hình 2.
Trong đó R4 = 10; R2 = 1,5 R3.
a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB
Biết khi K1 đóng, K2 ngắt ampe kế chỉ 1,5A
b) Tính các điện trở R1, R2 và R3. Biết:
- Khi K1 ngắt, K2 đóng ampe kế chỉ 1A.
- Khi cả 2 khóa K1 và K2 đều ngắt thì ampe kế
chỉ 0,3A.(Điện trở của ampe kế và dây nối nhỏ không đáng kể)

Bài 4: Cho sơ đồ mạch điện như hình 3. Hiệu điện thế giữa hai
Đầu R1 là 15V và R2 = 3R1
a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu R2.
b) Tính R1 và R2 biết ampe kế chỉ 3A

Bài 5 : Hai bóng đèn có điện trở lần lượt là 24 và 36  Người ta mắc chúng song song với nhau vào hai điểm AB . Hỏi phải đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu để cả hai đèn không bị cháy ? Biết rằng cường độ dòng điện tối đa mà cả hai đèn chịu đựng được là 0,5 A


Bài 6 : cho mạch điện như hình 4.biết rằng R2 =10 số chỉ ampe kế A và
ampe kế A1 lần lược là 0,9A và 0,5 A . Điện trở của các ampe kế và
dây nối nhỏ không đáng kể
Xác định số chỉ ampe kế A2 , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và R1
Giữ U không đổi , thay R1 bằng một bóng đèn thì thấy ampe kế A chỉ 0,6A
và đèn sáng bình thường . Số chỉ Am pe kế A2 có thay đổi không ?
Tính hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức và điện trở của đèn






Bài 7 : cho mạch điện như hình 5 , biết R1 = 20 ; R2 = R3 = 60,
điện trở của am pê kế và dây nối nhỏ không đáng kể . Tính
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB,
Số chỉ Am pe kế A . Biết A1 chỉ 0,5 A
Hiệu điện thế giữa hai đầu AB



Bài 8 : Cho mạch điện như (hình vẽ 6) R1 = 20, R2 = 76, R3 = 24, UAB = 25 V. Các ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể . Xác định số chỉ của các am pe kế khi
K1đóng, K2 ngắt
K1 ngắt, K2 đóng
K1, K2 đóng





Bài 9 : cho sơ đồ mạch điện như ( hình vẽ 7 ) Biết R1 = 6ôm ,R2 = 4 ôm , R3 = 20 ôm , R4 = 15 ôm
R5 = 5 ôm , R6 = 32 ôm, R7 = 12 ôm
Tính điện trở tương đương của toàn đoạn mạch
Tìm cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở :
Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 9 V








Bài 10 : cho sơ đồ mạch như hình vẽ 8 biết R1 = 15 , R2 = 9 , R3 = 8, R4 =12, R5 = 4
Xác định điện trở RAB trong hai trường hợp K ngắt và K đóng
Khi K đóng cường độ dòng điên qua R1 là 1,6 A .
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB
và cường độ dòng điện qua mạch chính và mỗi điện trở

Bài 11) cho mạch điện như hình vẽ hình 9
Biết R1 = =R3 = 20 , R2= 30 , R4 = 80 
Điện trở của am pe kế 2
Tính RAB khi K mở và K đóng
Khi K đóng Am pe kế chỉ 0,5 A .
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua các điện trở

Bài 12 : Hai dây dẫn đồng chất , điện trở của dây thứ nhất lớn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Tấn Phương
Dung lượng: 208,81KB| Lượt tài: 6
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)