TAI LIEU HAY DUNG TS CHUYEN LY
Chia sẻ bởi Đoàn Văn Thanh An |
Ngày 14/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: TAI LIEU HAY DUNG TS CHUYEN LY thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM 2010 BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 18/6/2010
---------------------------------
Câu 1: (2,0 điểm)
Tr ong một bình kín cách nhiệt với môi trường ngoài có chứa một lượng nước ở 00C. Bây giờ người ta rút hết không khí ra khỏi bình nói trên, sự bay hơi của nước xảy ra khi hóa đá toàn bộ nước trong bình. Khi đó bao nhiêu phần trăm của nước đã hóa hơi ? Biết rằng ở 00C, 1 kg nước hóa hơi cần phải cung cấp một lượng nhiệt là 2543.103J và để 1 kg nước đá ở 00C nóng chảy hoàn toàn cần phải cung cấp một lượng nhiệt là 335,2.103J.
Câu 2: (2,0 điểm)
Cho một mạch điện như hình vẽ dưới đây với hiệu điện thế hai đầu mạch không đổi U = 6V, một miliampe kế có điện trở rất nhỏ, bốn điện trở không đổi và một biến trở. Dựa vào đồ thị phụ thuộc của cường độ dòng điện qua miliampe kế vào giá trị của biến trở R. Hãy tính R1 và R2.
Câu 3: (2,0 điểm)
Cho một mạch điện theo sơ đồ dưới đây được mắc vào một hiệu điện thế không đổi U = 22 V. Hai đèn Đ1, Đ2 có cùng hiệu điện thế định mức. Khi khóa K mở thì hiệu điện thế ở đèn Đ1 là 21,2 V. Khi khóa K đóng thì hiệu điện thế ở đèn Đ1 là 20 V. Tính công suất định mức P2 của đèn Đ2, biết đèn của các đèn không thay đổi theo nhiệt độ.
Câu 4: (2,5 điểm)
Có 4 học sinh cùng trọ một nơi cách trường 5 km, họ có chung một chiếc xe máy điện. Xe chỉ được phép chở 2 người (kể cả người lái xe). Họ xuất phát cùng một lúc từ nhà trọ đến trường: hai bạn lên xe, hai bạn còn lại đi bộ. Đén trường, một bạn xuống xe; lái xe quay lại đón thêm một bạn nữa; bạn còn lại tiếp tục đi bộ. Cứ như thế cho đến khi tất cả đều đến trường. Xem chuyển động trên là đều; thời gian dùng xe để đón, thả người không đáng kể; vận tốc của người đi bộ là
6 km/h; vận tốc của xe là 30 km/h. Tìm quãng dườngđi tổng cộng của xe.
Câu 5: (1,5 điểm)
Cho các dụng cụ sau:
- Một đèn sáng nhỏ, pin, dây dẫn.
- Một thấu kính hội tụ.
- Một thấu kính phân kỳ.
- Một thước đo có vạch chia độ tới milimet và một màn hứng M.
Hãy trình bày và giải thích một phương án thực nghiệm để xác định tiêu cự của thấu kính phân kỳ nói trên.
Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 18/6/2010
---------------------------------
Câu 1: (2,0 điểm)
Tr ong một bình kín cách nhiệt với môi trường ngoài có chứa một lượng nước ở 00C. Bây giờ người ta rút hết không khí ra khỏi bình nói trên, sự bay hơi của nước xảy ra khi hóa đá toàn bộ nước trong bình. Khi đó bao nhiêu phần trăm của nước đã hóa hơi ? Biết rằng ở 00C, 1 kg nước hóa hơi cần phải cung cấp một lượng nhiệt là 2543.103J và để 1 kg nước đá ở 00C nóng chảy hoàn toàn cần phải cung cấp một lượng nhiệt là 335,2.103J.
Câu 2: (2,0 điểm)
Cho một mạch điện như hình vẽ dưới đây với hiệu điện thế hai đầu mạch không đổi U = 6V, một miliampe kế có điện trở rất nhỏ, bốn điện trở không đổi và một biến trở. Dựa vào đồ thị phụ thuộc của cường độ dòng điện qua miliampe kế vào giá trị của biến trở R. Hãy tính R1 và R2.
Câu 3: (2,0 điểm)
Cho một mạch điện theo sơ đồ dưới đây được mắc vào một hiệu điện thế không đổi U = 22 V. Hai đèn Đ1, Đ2 có cùng hiệu điện thế định mức. Khi khóa K mở thì hiệu điện thế ở đèn Đ1 là 21,2 V. Khi khóa K đóng thì hiệu điện thế ở đèn Đ1 là 20 V. Tính công suất định mức P2 của đèn Đ2, biết đèn của các đèn không thay đổi theo nhiệt độ.
Câu 4: (2,5 điểm)
Có 4 học sinh cùng trọ một nơi cách trường 5 km, họ có chung một chiếc xe máy điện. Xe chỉ được phép chở 2 người (kể cả người lái xe). Họ xuất phát cùng một lúc từ nhà trọ đến trường: hai bạn lên xe, hai bạn còn lại đi bộ. Đén trường, một bạn xuống xe; lái xe quay lại đón thêm một bạn nữa; bạn còn lại tiếp tục đi bộ. Cứ như thế cho đến khi tất cả đều đến trường. Xem chuyển động trên là đều; thời gian dùng xe để đón, thả người không đáng kể; vận tốc của người đi bộ là
6 km/h; vận tốc của xe là 30 km/h. Tìm quãng dườngđi tổng cộng của xe.
Câu 5: (1,5 điểm)
Cho các dụng cụ sau:
- Một đèn sáng nhỏ, pin, dây dẫn.
- Một thấu kính hội tụ.
- Một thấu kính phân kỳ.
- Một thước đo có vạch chia độ tới milimet và một màn hứng M.
Hãy trình bày và giải thích một phương án thực nghiệm để xác định tiêu cự của thấu kính phân kỳ nói trên.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Văn Thanh An
Dung lượng: 1,52MB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)