Tài liệu bồi dưỡng tiếng việt- pham lợi hg
Chia sẻ bởi Co Loi |
Ngày 10/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: tài liệu bồi dưỡng tiếng việt- pham lợi hg thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
HỆ THỐNG TIẾNG VIỆT LỚP 4-5 ĐẠI TRÀ - HÈ 2011
(Dùng cho GV và PHHS tham khảo)
TIẾNG VIỆT 4
I. Từ
* Phân biệt TG – TL:
+ TL: Những từ có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau
+ TG: Những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau.
* Phân biệt TGCNPL – TGCNTH:
+ TGCNPL: VD: sách Tiếng Việt, sách Toán, sách TN&XH, sách tham khảo, SGK, …
xe đạp, xe máy, xe buýt, xe điện,…
+ TGCNTH: VD: sách vở,
xe cộ, xe pháo,…
TGCNPL: một tiếng mang nghĩa chính một tiếng mang nghĩa phân biệt.
TGCNTH: hai tiếng có nghĩa ngang bằng nhau (sách+vở; quần+áo; nhà+cửa; học+hành hoặc hai tiếng ghép lại mang nghĩa khái quát (xe cộ, từ điển, học lực, chiến tranh,…)
* Luyện tập về từ:
1. Dùng gạch chéo để phân cách từ đơn và từ phức trong đoạn thơ sau:
Chỉ /còn/ truyện cổ/ thiết tha
Cho/ tôi /nhận/ mặt /ông cha/ của/ mình
Rất /công bằng/, rất/ thông minh
Vừa /độ lượng/ lại/ đa tình/ đa mang.
Lâm Thị Mỹ Dạ
2. Hãy xếp các từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy.
a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
Theo Hoàng Lê
b) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
Thép mới
(TG: a) ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ; b) dẻo dai, vững chắc, thanh cao. TL:a) nô nức; b)nhũn nhặn, cứng cáp,
3. Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây:
Từ gốc
TG
TL
Ngay
Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ,..
Ngay ngắn,
Thẳng
Thẳng tắp, thẳng tưng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng thừng, thẳng tuột, thẳng tính, ..
Thắng thắn, thẳng thớm,
Thật
Thật lòng, chân thật, thật tâm, thật lực, thật tính,..
Thật thà.
4. Phân các từ ghép (được in đậm) trong những câu dưới đây thành hai nhóm: TGCNPL và TGCNTH.
a) Từ ngoài vọng vào tiếng chuông xe điện lẫn tiếng chuông xe đạp lanh canh không ngớt, tiếng còi tàu hoả thét lên, tiếng bánh xe đập trên đường ray và tiếng máy bay gầm rít trên bầu trời.
Theo Tô Ngọc Hiến
b) Dưới ô cửa máy bay hiện ra ruộng đồng, làng xóm, núi non. Những gò đống, bãi bờ với những mảnh màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi những bức tranh giàu màu sắc.
theo Trần Lê Văn
TGCNPL
TGCNTH
a) xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay
b) ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc
5. Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào các nhóm thích hợp (TL có hai tiếng giống nhau ở âm đầu, TL có hai tiếng giống nhau ở vần, TL có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần)
Cây nhút nhát
Gió rào rào nổi lên. Có một tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt tên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại. Nó bỗng thấy xung quanh lao xao. He hé mắt nhìn: không có gì lạ cả. Lúc bấy giờ nó mới mở bừng những con mắt lá và quả nhiên không có gì lạ thật.
Theo Trần Hoài Dương
- Láy âm: nhút nhát
- Láy vần: lao xao, lạt xạt
- Láy cả âm và vần: he hé, rào rào
II. Danh từ, động từ, tính từ.
K/N:
* Danh từ: Là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị:
VD: Từ chỉ người: bố, mẹ, trẻ em, bác sĩ, …
- Từ chỉ vật: sông, bát, máy tính,…
- Từ chỉ hiện tượng: mưa, gió, nắng, bão,…
- Từ chỉ đơn vị: con, cái
(Dùng cho GV và PHHS tham khảo)
TIẾNG VIỆT 4
I. Từ
* Phân biệt TG – TL:
+ TL: Những từ có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau
+ TG: Những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau.
* Phân biệt TGCNPL – TGCNTH:
+ TGCNPL: VD: sách Tiếng Việt, sách Toán, sách TN&XH, sách tham khảo, SGK, …
xe đạp, xe máy, xe buýt, xe điện,…
+ TGCNTH: VD: sách vở,
xe cộ, xe pháo,…
TGCNPL: một tiếng mang nghĩa chính một tiếng mang nghĩa phân biệt.
TGCNTH: hai tiếng có nghĩa ngang bằng nhau (sách+vở; quần+áo; nhà+cửa; học+hành hoặc hai tiếng ghép lại mang nghĩa khái quát (xe cộ, từ điển, học lực, chiến tranh,…)
* Luyện tập về từ:
1. Dùng gạch chéo để phân cách từ đơn và từ phức trong đoạn thơ sau:
Chỉ /còn/ truyện cổ/ thiết tha
Cho/ tôi /nhận/ mặt /ông cha/ của/ mình
Rất /công bằng/, rất/ thông minh
Vừa /độ lượng/ lại/ đa tình/ đa mang.
Lâm Thị Mỹ Dạ
2. Hãy xếp các từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy.
a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
Theo Hoàng Lê
b) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
Thép mới
(TG: a) ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ; b) dẻo dai, vững chắc, thanh cao. TL:a) nô nức; b)nhũn nhặn, cứng cáp,
3. Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây:
Từ gốc
TG
TL
Ngay
Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ,..
Ngay ngắn,
Thẳng
Thẳng tắp, thẳng tưng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng thừng, thẳng tuột, thẳng tính, ..
Thắng thắn, thẳng thớm,
Thật
Thật lòng, chân thật, thật tâm, thật lực, thật tính,..
Thật thà.
4. Phân các từ ghép (được in đậm) trong những câu dưới đây thành hai nhóm: TGCNPL và TGCNTH.
a) Từ ngoài vọng vào tiếng chuông xe điện lẫn tiếng chuông xe đạp lanh canh không ngớt, tiếng còi tàu hoả thét lên, tiếng bánh xe đập trên đường ray và tiếng máy bay gầm rít trên bầu trời.
Theo Tô Ngọc Hiến
b) Dưới ô cửa máy bay hiện ra ruộng đồng, làng xóm, núi non. Những gò đống, bãi bờ với những mảnh màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi những bức tranh giàu màu sắc.
theo Trần Lê Văn
TGCNPL
TGCNTH
a) xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay
b) ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc
5. Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào các nhóm thích hợp (TL có hai tiếng giống nhau ở âm đầu, TL có hai tiếng giống nhau ở vần, TL có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần)
Cây nhút nhát
Gió rào rào nổi lên. Có một tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt tên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại. Nó bỗng thấy xung quanh lao xao. He hé mắt nhìn: không có gì lạ cả. Lúc bấy giờ nó mới mở bừng những con mắt lá và quả nhiên không có gì lạ thật.
Theo Trần Hoài Dương
- Láy âm: nhút nhát
- Láy vần: lao xao, lạt xạt
- Láy cả âm và vần: he hé, rào rào
II. Danh từ, động từ, tính từ.
K/N:
* Danh từ: Là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị:
VD: Từ chỉ người: bố, mẹ, trẻ em, bác sĩ, …
- Từ chỉ vật: sông, bát, máy tính,…
- Từ chỉ hiện tượng: mưa, gió, nắng, bão,…
- Từ chỉ đơn vị: con, cái
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Co Loi
Dung lượng: 318,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)