Tai liệu bồi dưỡng Lí điện 9
Chia sẻ bởi Trần Xuân Hưng |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Tai liệu bồi dưỡng Lí điện 9 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS SỐ 2 TÂN MỸ
TỔ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Môn: VẬT LÍ 8
Thời gian: 45 phỳt (khụng kể giao đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2.0 điểm)
Hãy biểu diễn véc tơ lực sau:
Trọng lượng của một vật nặng 4 kg với tỉ xich 1 cm ứng với 10 N.
Câu 2: (2.5 điểm)
Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7 . 104 N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03 m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó.
Câu 3: (2,5 điểm)
Một người đi xe đạp đoạn đường đầu dài 45 km 2,5 h, đoạn đường sau dài 30 km hết 1,5 h.
a) Tính vận tốc trung bình trên từng đoạn đường và cả đoạn đường.
b) Một bạn tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường theo cách sau .
Theo em cách này đúng hay sai ? Vì sao ?
Câu 4 ( 3 điểm):
Một quả cầu có thể tích là 0,002 m được nhúng trong nước.
Tính các lực tác dụng lên quả cầu. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 , trọng lượng riêng của quả cầu là 78000.
Quả cầu nổi, chìm hay lơ lửng? Vì sao?
ĐÁP ÁN
Câu 1: (2.0 điểm)
Tính P = 40 N (0,5 điểm)
Biểu diễn véc tơ lực (1.5 điểm)
10 N P
Câu 2: (2.5 điểm)
Trọng lực của người:
P = P . S = 17000 . 0,03 = 510 N (1.0 điểm)
Khối lượng của người:
M = = = 51 kg (1,5 điểm)
Câu 3: (2,5 điểm)
a) Vận tốc trung bình trên đoạn đường đầu là:
Vtb 1 = = = 18 (Km/h) (0.75 điểm)
Vận tốc trung bình trên đoạn đường sau là:
Vtb2 = = = = 18,75 (km/h) (0,75 điểm)
b) Tính là sai (1 điểm)
Câu 4(3 điểm).
Cho: V=0,002 m
d=10000
d=78000 (0,5 điểm)
Tính: a) F=? P=?
b) Vật nổi, chìm hay lơ lửng?
Giải
a)Vật nhúng trong nước chịu tác dụng của các lực là:
+ Trọng lực P
+ Lực đẩy Ac si met F
Độ lớn của lực đẩy Ac si met là:
F=d.V=10000.0,002= 20 N ( 1 điểm)
Độ lớn của trọng lực là:
P=d.V= 78000.0,002= 156 N ( 0,5 điểm)
b)So sánh lực đẩy Ac si met và trọng lực ta thấy:
F< P Vậy quả cầu sẽ chìm xuống. ( 1.0 điểm)
TRƯỜNG THCS SỐ 2 TÂN MỸ
TỔ TOÁN - LÍ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
MễN: VẬT LÍ 8
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)
ĐỀ BÀI:
Câu 1: (2 điểm)
Để tăng nhịêt độ của 1 kg nước thêm 10C nước cần nhận thêm 1 nhiệt lượng là 4200J .Muốn tăng nhiệt độ của 10 kg nước từ 200C đến 1000C nước cần nhận vào một nhiệt lượng là bao nhiêu ?
Câu 2: (2 điểm)
Một ấm đun nước bằng đất có khối lượng 600g ; chứa 4 lít nước ở 20 0C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiờu ?
Câu 3( 3 điểm).
Để xác định nhiệt dung riờng của chì , một học sinh làm thí nghiệm như sau: Thả một miếng chì 300g được lấy từ nước đang sôi ra vào vào một cốc đựng 100g nước ở nhiệt độ 340C và thấy nước nỳng lờn tới 400C.
Tính nhiệt dung riêng của chỡ.
Tại sao kết quả tìm được không phù hợp với bảng nhiệt dung riêng trong sách giáo khoa.
Câu 4( 2 điểm ).
Một cần trục năng một vật nặng khối lượng là 600kg lờn độ cao 4,5 m trong thời gian 12 giừy. Tớnh cụng suất của cần trục.
Câu 5( 1 điểm ).
Năng suất tỏa nhiệt q = 44.106J/kg, em hiểu ý nghĩa của con số này như thế nào?
ĐÁP ÁN:
Câu 1: (2đ): Q=10.4200.80=3360000(J)
Câu 2(2 điểm
TỔ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Môn: VẬT LÍ 8
Thời gian: 45 phỳt (khụng kể giao đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2.0 điểm)
Hãy biểu diễn véc tơ lực sau:
Trọng lượng của một vật nặng 4 kg với tỉ xich 1 cm ứng với 10 N.
Câu 2: (2.5 điểm)
Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7 . 104 N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03 m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó.
Câu 3: (2,5 điểm)
Một người đi xe đạp đoạn đường đầu dài 45 km 2,5 h, đoạn đường sau dài 30 km hết 1,5 h.
a) Tính vận tốc trung bình trên từng đoạn đường và cả đoạn đường.
b) Một bạn tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường theo cách sau .
Theo em cách này đúng hay sai ? Vì sao ?
Câu 4 ( 3 điểm):
Một quả cầu có thể tích là 0,002 m được nhúng trong nước.
Tính các lực tác dụng lên quả cầu. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 , trọng lượng riêng của quả cầu là 78000.
Quả cầu nổi, chìm hay lơ lửng? Vì sao?
ĐÁP ÁN
Câu 1: (2.0 điểm)
Tính P = 40 N (0,5 điểm)
Biểu diễn véc tơ lực (1.5 điểm)
10 N P
Câu 2: (2.5 điểm)
Trọng lực của người:
P = P . S = 17000 . 0,03 = 510 N (1.0 điểm)
Khối lượng của người:
M = = = 51 kg (1,5 điểm)
Câu 3: (2,5 điểm)
a) Vận tốc trung bình trên đoạn đường đầu là:
Vtb 1 = = = 18 (Km/h) (0.75 điểm)
Vận tốc trung bình trên đoạn đường sau là:
Vtb2 = = = = 18,75 (km/h) (0,75 điểm)
b) Tính là sai (1 điểm)
Câu 4(3 điểm).
Cho: V=0,002 m
d=10000
d=78000 (0,5 điểm)
Tính: a) F=? P=?
b) Vật nổi, chìm hay lơ lửng?
Giải
a)Vật nhúng trong nước chịu tác dụng của các lực là:
+ Trọng lực P
+ Lực đẩy Ac si met F
Độ lớn của lực đẩy Ac si met là:
F=d.V=10000.0,002= 20 N ( 1 điểm)
Độ lớn của trọng lực là:
P=d.V= 78000.0,002= 156 N ( 0,5 điểm)
b)So sánh lực đẩy Ac si met và trọng lực ta thấy:
F< P Vậy quả cầu sẽ chìm xuống. ( 1.0 điểm)
TRƯỜNG THCS SỐ 2 TÂN MỸ
TỔ TOÁN - LÍ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
MễN: VẬT LÍ 8
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)
ĐỀ BÀI:
Câu 1: (2 điểm)
Để tăng nhịêt độ của 1 kg nước thêm 10C nước cần nhận thêm 1 nhiệt lượng là 4200J .Muốn tăng nhiệt độ của 10 kg nước từ 200C đến 1000C nước cần nhận vào một nhiệt lượng là bao nhiêu ?
Câu 2: (2 điểm)
Một ấm đun nước bằng đất có khối lượng 600g ; chứa 4 lít nước ở 20 0C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiờu ?
Câu 3( 3 điểm).
Để xác định nhiệt dung riờng của chì , một học sinh làm thí nghiệm như sau: Thả một miếng chì 300g được lấy từ nước đang sôi ra vào vào một cốc đựng 100g nước ở nhiệt độ 340C và thấy nước nỳng lờn tới 400C.
Tính nhiệt dung riêng của chỡ.
Tại sao kết quả tìm được không phù hợp với bảng nhiệt dung riêng trong sách giáo khoa.
Câu 4( 2 điểm ).
Một cần trục năng một vật nặng khối lượng là 600kg lờn độ cao 4,5 m trong thời gian 12 giừy. Tớnh cụng suất của cần trục.
Câu 5( 1 điểm ).
Năng suất tỏa nhiệt q = 44.106J/kg, em hiểu ý nghĩa của con số này như thế nào?
ĐÁP ÁN:
Câu 1: (2đ): Q=10.4200.80=3360000(J)
Câu 2(2 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Xuân Hưng
Dung lượng: 19,07KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)