Tài liệu BDTX về XD THTT-HSTC hè 2010
Chia sẻ bởi Phan Văn An |
Ngày 11/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Tài liệu BDTX về XD THTT-HSTC hè 2010 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
BÀI HỌC KINH NGHIỆM, KĨ NĂNG QUẢN LÍ
TRƯỜNG HỌC THÂN THIỆN, HỌC SINH TÍCH CỰC
TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC
I. Khái niệm lãnh đạo, quản lý,
trường học thân thiện
II. Một số bài học kinh nghiệm
III. Kĩ năng quản lí
I.Khái niệm lãnh đạo,
quản lý,
trường học thân thiện
1. Khái niệm
Lãnh đạo: Đề ra chủ trương đường lối và tổ chức thực hiện.
Chỉ đạo: Hướng dẫn cụ thể, theo một đường lối chủ trương duy nhất.
Quản lí: Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định.
Quản lí nhà nước: Tổ chức điều hành các hoạt động kinh tế- xã hội theo pháp luật.
2. Sự khác và giống nhau giữa
Lãnh đạo và quản lý
Giống: Cùng tổ chức thực hiện công việc.
+ Lập kế hoạch.
+ Huy động nguồn lực, xác định các bên tham gia.
+ Kiểm tra, giám sát, tổng kết, đánh giá.
2. Sự khác và giống nhau giữa
Lãnh đạo và quản lý
Khác: + Lãnh đạo: Đề ra phương hướng, tìm các nguồn lực, lôi cuốn tập hợp để các bên tham gia. Sự chủ động cao hơn.
+ Quản lý: Mục tiêu phương hướng đã có, sử dụng hiệu quả nguồn lực, xây dựng và thực hiện lộ trình cụ thể, đề xuất điều chỉnh, có giải pháp sáng tạo để xử lý công việc cụ thể, đảm bảo tiến độ chú ý đến kết quả cụ thể
3. Trường học thân thiện
Trường học có được điều kiện vật chất và tinh thần, được thầy và trò cảm thấy tự tin, chủ động.
Thầy và trò phải có ý thức và hành vi cụ thể góp phần tạo ra được sự thân thiện. Có được sự sáng tạo, chủ động, cảm thông, chia sẻ, tham gia của cả thầy và trò.
Cha mẹ học sinh, đoàn thể, địa phương thân thiện
4. Học sinh tích cực
Học sinh hứng thú, chủ động nhiệt tình để đem hết tâm trí vào việc học tập.
Có được phương pháp tự học, tự rèn ở trường, ở nhà và cộng đồng.
Có chuyển biến cả nhận thức, hành vi và thái độ.
5. Quan hệ giữa thân thiện và tích cực
Thân thiện là tiền đề cho tích cực.
Tích cực là kết quả của thân thiện, tạo cho thân thiện bền vững.
Thân thiện – Tích cực: Phạm trù nhân- quả.
II. Một số bài học kinh nghiệm
1. Lịch sử THTTHSTC
Giai đoạn 2000- 2005: UNICEF phối hợp với Bộ GD&ĐT.
+Mầm non: Phát triển trẻ thơ.
+Tiểu học: Giáo dục tiểu học bạn hữu
+THCS: Giáo dục sống khỏe mạnh, kỹ năng sống cho trẻ và trẻ chưa thành niên.
1. Lịch sử THTTHSTC
Các dự án khác:
- Giáo dục dân số- sức khỏe sinh sản.
- Phòng chống ma tuý, HIV.
- Phòng chống bom mìn.
- Kỉ luật tích cực.
- Kĩ năng sống.
Thực tiễn đổi mới giáo dục Việt Nam.
Kinh nghiệm từ Singapo và các nước khác.
2. Mối quan hệ
Nhiệm vụ của nhà trường: Đã có bao hàm các nội dungTHTT.
THTTHSTC: Chỉ ra rõ ràng, cách tiếp cận từ thực tiễn, văn hóa dân tộc.
Trách nhiệm cộng đồng.
Quan hệ: Trường chuẩn QG- THTT
3. Xây dựng trường X- S- Đ- AT
Xanh: Trồng cây phù hợp.
Ánh sáng bàn ghế.
Nhà vệ sinh và giữ gìn vệ sinh trong trường.
An toàn: Phòng chống bạo lực, tai nạn thương tích
Có kỹ năng để thực hiện
4. Học sinh cảm thấy thân thiện trong học tập ở lớp
Nhìn rõ bảng.
Nghe rõ lời thầy cô giảng.
Hiểu được nội dung cơ bản của bài do thầy cô dạy.
Đủ thời gian làm bài.
Một số kỹ năng hàng ngày
- Ngồi - Trang phục
- Nghe - Mắt
- Ghi chép - Khoảng cách
- Tay - Ăn uống
17
6. Tổ chức thi lớp đẹp, trường đẹp.
Nội dung: đẹp về cảnh quan, môi trường, quan hệ ứng xử, chất lượng dạy và học,...
Hình thức: do học sinh tự tổ chức xây dựng lớp, trường; thi từng hạng mục công việc và cụ thể.
5. Học sinh được an toàn và tham gia tích cực
Chấm điểm, đánh giá công bằng.
Nói điều cần nói.
Cảm thấy thoải mái, tự tin.
Tin thầy cô giáo.
Tham gia thảo luận.
Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập tốt.
7. Tổ chức hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh
Tiếng hát dân ca, thành lập đội văn nghệ
Trò chơi dân gian do HS tự tổ chức
Trò chơi hiện đại mang tính giáo dục do giáo viên lựa chọn và hướng dẫn
Thành lập CLB văn hóa, thể thao
8. Tìm hiểu, chăm sóc, phát huy giá trị LS, VH, CM
Tìm hiểu,chăm sóc: Qua mô tả các công trình, danh lam thắng cảnh
Phát huy: Giữ gìn di tích, danh thắng, giới thiệu trao đổi với mọi người
Công trình khác: Giúp bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập vui chơi, tập làm vệ sinh, thu dọn nơi học tập và hoạt động
21
9. Tổ chức triển khai phong trào
Nghiên cứu và quán triệt nội dung.
Tổ chức bàn rộng rãi.
Xây dựng kế hoạch triển khai.
Kiểm tra, giám sát.
Sơ kết đánh giá, khen thưởng, rút kinh nghiệm.
22
10. Phối hợp các bên có liên quan
Xác định bên liên quan.
Nhu cầu làm việc đến đâu thì phối hợp đến đó.
Thực hiện theo chức năng của mỗi bên, giáo dục chủ động.
Phát huy vai trò chủ động, tích cực của học sinh.
23
11. Bắt đầu làm từ việc nhỏ, cần thiết nhất cho cơ sở.
Ví dụ 1: Không làm bẩn bàn, ghế, tường lớp học, trường học.
Ví dụ 2: Có khẩu hiện ngắn gọn, nhắc nhở để suy ngẫm
- Mỗi ngày đến trường là một ngày vui.
24
11. Bắt đầu làm từ việc nhỏ, cần thiết nhất cho cơ sở
Chúng ta cần phải sống thân thiện với môi trường, giữ gìn và bảo vệ môi trường chung quanh.
Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
Nếu sống trong bình an, em mang lòng tin cậy.
Ước mơ trong sáng, vững bước tương lai.
Tình yêu thương giúp cho cuộc sống ấm áp hơn, tươi đẹp hơn.
Nếu sống trong khích lệ, em có lòng tự tin.
Nếu sống trong tình thương, em biết yêu chính mình.
Trường học của em, xanh, sạch đẹp, ngàn hoa.
25
12. Đưa lên trang web của
trường, sở
Giới thiệu danh nhân mà trường có mang tên, truyền thống nhà trường, địa phương, di tích, danh thắng ở địa phương.
Kinh nghiệm, sáng kiến của cá nhân, tập thể.
Kiến thức cơ bản về giáo dục kỹ năng sống.
Kết nối, giao lưu với trường cùng mang tên danh nhân.
Các thông tin cần thiết.
13. Khen HS
Khen HS yếu vươn lên trung bình,
trung bình vươn lên khá
Đặt câu hỏi vừa sức
Phát hiện năng khiếu của HS
14. Tổ chức giao lưu
Giữa các trường trên cùng địa bàn
Giữa các trường cùng bậc học khác địa bàn
Giữa các trường cùng mang tên danh nhân
15. Cụ thể hoá các tiêu chí THTT,HSTC thành các nội dung gọn, dễ nhớ.
Ví dụ ở Vĩnh Long
MÔ HÌNH CỦA GDTH VĨNH LONG
TRƯỜNG HỌC THÂN THIỆN HỌC SINH
TÍCH CỰC
SÂN
TRƯỜNG MÁT DỊU
VUI CHƠI LÀNH MẠNH
LỚP HỌC THÔNG MINH
GIAO TIẾP THÂN THIỆN
KĨ NĂNG MAI SAU
PHỤ HUYNH TẬN TÌNH
THĂNG TIẾN TAY NGHỀ
QUẢN LÍ NĂNG ĐỘNG
ĐỔI MỚI PHÁT TRIỂN
- Bàn 1, 2 chỗ ngồi cho 30-35
học sinh
- Khai thác đủ 4 bức tường
(không gian lớp học)
- Sắp xếp cặp học sinh,
dụng cụ học tập và các loại
khác ngăn nắp, tiện lợi, thẩm mĩ.
- Sản phẩm của học sinh trưng bày
ngăn nắp như đồ dùng dạy, đồ dùng học.
Lớp học thông minh
- Có bóng mát và cỏ xanh từ 1/3 đến ½
sân trường.
- Có thư viện xanh, bục ngồi.
- Có sân chơi, bãi tập thể dục, thể thao.
--------------------------------------------------------------------
- HS tham gia múa hát sân trường
- HS được tham gia CLB khám phá
- Vệ sinh sạch sẽ :-Có thùng rác,hố rác
-Siêu thị tuổi thơ
-Có nhà vệ sinh và
chỗ rửa tay hợp vệ sinh
Sân trường mát dịu
Vui chơi lành mạnh
SÂN TRƯỜNG MÁT DỊU
CÂU LẠC BỘ KHÁM PHÁ – NƠI HÌNH THÀNH KĨ NĂNG SỐNG VÀ CŨNG LÀ NƠI GIAO TiẾP THÂN THIỆN
- HS tham quan 3 lần/năm tại khu di tích LS-VH/CM, khu sản xuất, làng nghề.
- Có tổ chức cắm trại , lễ hội hay ngày hội ít nhất 1 lần / năm.
- Ít nhất 50 % HS học 2 buổi/ngày.
- Chăm sóc 1 di tích LS-VH/CM , tượng đài, NTLS, …
Có thói quen an toàn giao thông, an toàn thực phẩm,phòng chống tai nạn thương tích
- Hình thành thói quen làm việc theo nhóm, tập thể với tinh thần hợp tác.
Kĩ năng mai sau
HỌC QUA HÀNH ĐỘNG, ĐỘNG TÁC VÀ HỌC TẬP NGOÀI TRỜI TẠO NHIỀU CƠ HỘI CHO HỌC SINH HỌC TẬP TỐT HƠN
EM ĐANG TỰ TÌM KIẾM THÔNG TIN TẠI KHU DI TÍCH
ĐẤY CÁC BẠN ƠI !
HỌC NGOÀI TRỜI VỚI CÂY THÔNG TIN
DO HỌC SINH TỰ HÌNH THÀNH
- Có hộp thư Điều em muốn nói
hoạt động hàng tuần.
- Có hộp thư Cám ơn ở từng
lớp,có nơi cho HS giới thiệu
về mình (Em và các bạn) - Có thư viện lớp và các buổi giới thiệu sách hay đến các bạn.
- GV không dạy học theo kiểu đọc-chép, đàm thoại thông thường.
- Có chương trình phát thanh măng non hoặc bản tin của lớp.
- HS biết đặt câu hỏi cho nhau.
Giao tiếp thân thiện
- Trường có hàng rào đẹp, sân trường mát dịu, lớp học thông minh ít nhất 80 % lớp / trường.
- Có ít nhất 80 % Phụ huynh học sinh đến trường dự lễ, dự họp 2 lần / năm.
Phụ huynh
tận tình
- 100 % GV có trình độ đào tạo
12+2, trong đó có ít nhất 30 %
trên chuẩn.
- 80 % đạt danh hiệu GVDG các
cấp, trong đó có ít nhất 25 % là
GVDG vòng tỉnh.
- Tạo được môi trường học tập tích cực hoàn chỉnh, ngăn nắp, thẩm mĩ và thân thiện.
- Có sáng tạo hay ứng dụng sáng tạo, sáng kiến giáo dục trong giảng dạy, giáo dục.
Thăng tiến tay nghề
- Trường đạt sân trường mát dịu,
lớp học thông minh.
- Toàn trường tự làm đồ dùng
dạy học 1 lần / tháng và trao
đổi cách dạy .
- Lễ khai giảng, tổng kết phát thưởng có phát huy tính tự quản, tham gia tổ chức của học sinh.
- Các công cụ quản lí trưng bày hợp lí, thẩm mĩ.
- Có 1 hoạt động được nơi khác đến giao lưu, học tập.
Quản lí năng động
ĐỔI MỚI PHÁT TRIỂN
ĐỐI VỚI TiỂU HỌC
VỀ HÌNH THỨC TRƯNG BÀY
+ Có bảng 9 tiêu chí với
đầy đủ nội dung được
treo ở trước cổng trường
hoặc trong sân trường
đảm bảo HS nhìn rõ,đọc
được và PHHS cũng
có thể thấy từ ngoài cổng
nhìn vào.
Thực tế đã diễn ra tại cơ sở trường học
Hoa THTT,HSTC đã nở trên sân trường TH Trần Đại Nghĩa
Thực tế đã diễn ra tại cơ sở trường học
Nội dung 9 tiêu chuẩn THTT,HSTC tại trường TH Thiềng Đức
Thực tế đã diễn ra tại cơ sở trường học
Sáng tạo và cải tiến cách trưng bày của trường TH Trung Ngãi A
Thực tế đã diễn ra tại cơ sở trường học
Đúng là rất năng động : mát-đẹp
Hãy dựa vào nhau nhé bạn !
Thân thiện quá xá !
Chỉ còn vài tuần nữa là tôi đạt rồi đấy !
Sau Vui chơi lành mạnh là đến tôi !
Thực tế đã diễn ra tại cơ sở trường học
Môi trường thân thiện là thế ! Từ lớp học đến sân chơi nhé bạn .
18. Tiểu học Huỳnh Ngọc Huệ, Thanh Khê- Đà Nẵng
Trang trí phòng học: Sáng- X- S- Đ
Xây dựng vườn tuổi thơ
Cổng trường bình yên: Phụ huynh đón HS trong trường
Thi vẽ tranh: Dán thông báo, vẽ lên tường
Phân công vệ sinh theo khu vực
Album ảnh của lớp
Cách ứng xử của HS
21. Tiểu học Trần Quốc Toản, Huế
HS tích cực tham gia hưởng ứng phong trào
HS tích cực tham gia các hoạt động giáo dục nâng cao
Tổ chức bữa ăn bán trú
Trang trí phòng học thân thiện
22. Xây dựng thư viện Vườn cổ tích
Phụ huynh góp sách, truyện tranh
Trao đổi về nội dung trong sách, truyện
Trao đổi giữa các lớp
23. Mục tiêu
Huy động sức mạnh tổng hợp.
Phát huy tính chủ động, tích cực sáng tạo của học sinh.
24. Yêu cầu
Giải quyết dứt điểm các yếu kém.
Tăng cường hứng thú của học sinh.
Sáng tạo của thầy cô.
Giáo dục văn hóa truyền thống.
Không gây quá tải, áp lực.
25. Kết quả
Đồng thuận và tích cực tham gia của XH
Số liệu cụ thể
Còn khó khăn: Nhận thức- Cơ sở vật chất- Thời gian- Giáo viên- Điều kiện xã hội
26. Nhiệm vụ nhà trường
Hiệu trưởng:
1. Nghiên cứu 4.Xác định bên tham gia
2. Quán triệt 5. Kiểm tra đánh giá
3. Lập kế hoạch 6. Sơ kết rút KN;
7. Tuyên truyền.
27. Nhiệm vụ nhà trường
CBGV: Vận dụng- Sáng tạo- Đổi mới phương pháp.
Học sinh: Tạo được động lực- tích cực tự tin
Phụ huynh: Tạo điều kiện- tham gia trực tiếp một số khâu.
28. Năm nội dung cần có trong 1 công việc
Xác định việc ưu tiên: Có cần thiết làm ngay không
Lượng hóa kết quả dự kiến
Xác định và động viên các bên tham gia
Xác định rủi ro và hạn chế, giảm nhẹ
Lựa chọn giải pháp(trong hệ thống giải pháp) và kiên quyết thực hiện.
29. Nhìn tổng thể: Trả lời 5 câu hỏi
Cái gì? What?
Ở đâu? Where?
Khi nào? When?
Ai? Who?
Tại sao? Why?
30. Sử dụng CNTT
Ưu thế của THPT:
+ Lứa tuổi
+ Điều kiện CSVC
+ Nhu cầu cuộc sống, học tập
Đổi mới phương pháp dạy học: Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung
Trang Web của trường: Giới thiệu di tích, bài học kinh nghiệm, trò chơi, dân ca trên mạng
Tổ chức ngày hội CNTT trong trường, sở
31. Giải pháp khắc phục nguy cơ bỏ học
Trao đổi với bố mẹ HS: tìm nguyên nhân
Phụ đạo, động viên sát sao
HS khá giỏi thân thiện ngồi cạnh
2,3 bạn rủ đi học
Phát hiện năng khiếu khác
Phát biểu vừa sức, khen tiến bộ
Phân tích điều sai
32. Ngày hội VH dân gian
Nội dung: Trò chơi, dân ca, nấu ăn, trưng bày, thi tìm hiểu.
Do HS tự làm.
Hội cha mẹ HS, khi học chủ động
Địa phương: Mời, chào mừng kỷ niệm
33. Quy ước ứng xử VH trong trường
Xây dựng từ học sinh từng lớp
Nội dung: Xưng hô, thái độ, ý thức xây dựng trường, ứng xử, kiềm chế, xây dựng
Hướng tới: XD văn hóa riêng của trường
34. Cụ thể hóa tiêu chí THTTHSTC
Chọn việc trọng tâm từng năm, 5 năm
Tìm ra công cụ đo sự hài lòng
Sáng tạo, sắc thái trường
35. Phối hợp
3 đủ
Các bên tham gia
Cha mẹ học sinh
Định hướng phát triển
III. Kĩ năng quản lí Trường học thân thiện, học sinh tích cực
1. Kỹ năng Lãnh đạo cần có ở Hiệu trưởng
Lắng nghe: Tập hợp dữ liệu thông tin từ nhiều mặt
Quyết đoán, áp đặt: Thực hiện nhiệm vụ được giao, theo yêu cầu, theo pháp luật. Nhất là một số người chưa hiểu, có đủ thông tin.
Hợp tác: Cùng làm với mọi người, kể cả khi mọi người tự giác làm.
Hướng dẫn: Những vấn đề cốt lõi hoặc làm điểm ở một vài công việc.
2. Nhân cách Lãnh đạo
Suy nghĩ trước, ý chí vươn lên
Đồng cảm với cộng đồng (độ lượng, hỗ trợ)
Làm chủ tình cảm
Không đổ lỗi cho người khác
Đánh giá khách quan về mình
3. Quy tắc quản lý
Thu thập thông tin
Xây dựng hệ thống giải pháp
Quyết định chọn và kiên quyết làm
Khi rắc rối: việc gì? Nguyên nhân? Các giải pháp? Ai, làm gì?
Phân cấp, không can thiệp vào tất cả việc nhỏ
4. Lưu ý trong kỹ năng quản lý
Sự rõ ràng của công việc
Sự cam kết của các bên tham gia
Con người thực hiện
Thời gian
Nguồn lực
Đặc điểm riêng của mỗi công việc
5. Kinh nghiệm giao tiếp thành công
Cơ sở của thành công:
+ Sự hiểu biết về vấn đề cần trao đổi
+Tình cảm của bản thân về vấn đề đó
+ Về đối tượng giao tiếp
+ Hành vi thể hiện trong giao tiếp
+ Sáng tạo, tích cực trong giao tiếp
6. Nghệ thuật giao tiếp
+ Chủ động tạo thoải mái, vui vẻ
+ Khen – chê: Đúng lúc, đúng chỗ, hợp lý
+ Kiềm chế
+ Dựa lợi thế
+ Cử chỉ hợp lý
+ Quăng phao đúng lúc
7. Thuyết trình
Xác định tình huống: Đối tượng- Mục tiêu- Thông tin- Tập luyện
Phạm vi thuyết trình: Nội dung- Số liệu-
Gợi mở vấn đề: Hướng mở rộng để người dự tự làm
8. Tổ chức cuộc họp
Nội dung cần họp, phạm vi vấn đề, chương trình
Chuẩn bị trước: HT, bộ phận thường trực, thông báo trước nội dung
Điều khiển: Rõ, gọn, súc tích nội dung
Chỗ ngồi, phương tiện nghe nhìn, điện thoại
Mở đầu hấp dẫn, Kết thúc rõ ràng
9. Làm chủ thời gian
Liệt kê và xếp thứ tự ưu tiên
Chia việc lớn thành nhiều việc nhỏ
Có việc nhẹ xem giữa
Có thời gian làm việc một mình
Dành công sức, thời gian cho việc quan trọng
Quản lý theo phân cấp và hệ thống
Không làm nhiều việc không quan trọng cùng một lúc
Chủ động làm một việc gì đó khi chờ
Xác định thời gian hoàn thành
10. Nguyên nhân lãng phí thời gian
Kế hoạch: không có, không rõ, trì hoãn
Hành chính: Nhiều giấy tờ, họp vô bổ, đi muộn, nghỉ sớm, giám sát quá chặt, vòng vo, xã giao nhiều
Tâm lý, thái độ: quá lo, túc giận, say sưa thành công, chủ quan, cầu toàn
11. Phẩm chất, năng lực người lãnh đạo
Tin vào cộng sự, học sinh
Học từ cái thất bại
Lãnh đạo phải nêu gương
Có hướng đi rõ ràng cho tập thể
Chú ý hình thức bề ngoài: Phong thái ứng xử điều độ, độ lượng, trầm tĩnh, tự tin
Có năng lực chuyên môn
Biết khơi dậy tiềm năng của nhân viên, học sinh
Dám nhận trách nhiệm (không chỉ là nhận vinh quang) để tìm giải pháp tổ chức tốt hơn
12. Tài năng vượt trội
- Biết huy động sức mạnh tập thể
- Tích lũy kiến thức: Tích cực, hiệu quả
- Thường xuyên suy nghĩ sáng tạo, tận tâm với công việc
- Khả năng quan sát, phân tích độc lập
- Biết vận dụng vào việc lãnh đạo, quản lí
Định hướng tương lai
13. Năng lực xã giao của LĐ
Năng lực phân tích, quan sát: Nắm bắt động cơ, tình cảm, ý nghĩ đối tượng
Năng lực chấp nối: Các mối quan hệ xã hội, trung thực
Năng lực dàn xếp: Hòa giải để phát triển
Năng lực tổ chức: Động viên, kết hợp các mảng công việc
TRI THỨC – KỸ NĂNG QUẢN LÝ – ĐAM MÊ
THÂN THIỆN, TÍCH CỰC
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
TRƯỜNG HỌC THÂN THIỆN, HỌC SINH TÍCH CỰC
TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC
I. Khái niệm lãnh đạo, quản lý,
trường học thân thiện
II. Một số bài học kinh nghiệm
III. Kĩ năng quản lí
I.Khái niệm lãnh đạo,
quản lý,
trường học thân thiện
1. Khái niệm
Lãnh đạo: Đề ra chủ trương đường lối và tổ chức thực hiện.
Chỉ đạo: Hướng dẫn cụ thể, theo một đường lối chủ trương duy nhất.
Quản lí: Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định.
Quản lí nhà nước: Tổ chức điều hành các hoạt động kinh tế- xã hội theo pháp luật.
2. Sự khác và giống nhau giữa
Lãnh đạo và quản lý
Giống: Cùng tổ chức thực hiện công việc.
+ Lập kế hoạch.
+ Huy động nguồn lực, xác định các bên tham gia.
+ Kiểm tra, giám sát, tổng kết, đánh giá.
2. Sự khác và giống nhau giữa
Lãnh đạo và quản lý
Khác: + Lãnh đạo: Đề ra phương hướng, tìm các nguồn lực, lôi cuốn tập hợp để các bên tham gia. Sự chủ động cao hơn.
+ Quản lý: Mục tiêu phương hướng đã có, sử dụng hiệu quả nguồn lực, xây dựng và thực hiện lộ trình cụ thể, đề xuất điều chỉnh, có giải pháp sáng tạo để xử lý công việc cụ thể, đảm bảo tiến độ chú ý đến kết quả cụ thể
3. Trường học thân thiện
Trường học có được điều kiện vật chất và tinh thần, được thầy và trò cảm thấy tự tin, chủ động.
Thầy và trò phải có ý thức và hành vi cụ thể góp phần tạo ra được sự thân thiện. Có được sự sáng tạo, chủ động, cảm thông, chia sẻ, tham gia của cả thầy và trò.
Cha mẹ học sinh, đoàn thể, địa phương thân thiện
4. Học sinh tích cực
Học sinh hứng thú, chủ động nhiệt tình để đem hết tâm trí vào việc học tập.
Có được phương pháp tự học, tự rèn ở trường, ở nhà và cộng đồng.
Có chuyển biến cả nhận thức, hành vi và thái độ.
5. Quan hệ giữa thân thiện và tích cực
Thân thiện là tiền đề cho tích cực.
Tích cực là kết quả của thân thiện, tạo cho thân thiện bền vững.
Thân thiện – Tích cực: Phạm trù nhân- quả.
II. Một số bài học kinh nghiệm
1. Lịch sử THTTHSTC
Giai đoạn 2000- 2005: UNICEF phối hợp với Bộ GD&ĐT.
+Mầm non: Phát triển trẻ thơ.
+Tiểu học: Giáo dục tiểu học bạn hữu
+THCS: Giáo dục sống khỏe mạnh, kỹ năng sống cho trẻ và trẻ chưa thành niên.
1. Lịch sử THTTHSTC
Các dự án khác:
- Giáo dục dân số- sức khỏe sinh sản.
- Phòng chống ma tuý, HIV.
- Phòng chống bom mìn.
- Kỉ luật tích cực.
- Kĩ năng sống.
Thực tiễn đổi mới giáo dục Việt Nam.
Kinh nghiệm từ Singapo và các nước khác.
2. Mối quan hệ
Nhiệm vụ của nhà trường: Đã có bao hàm các nội dungTHTT.
THTTHSTC: Chỉ ra rõ ràng, cách tiếp cận từ thực tiễn, văn hóa dân tộc.
Trách nhiệm cộng đồng.
Quan hệ: Trường chuẩn QG- THTT
3. Xây dựng trường X- S- Đ- AT
Xanh: Trồng cây phù hợp.
Ánh sáng bàn ghế.
Nhà vệ sinh và giữ gìn vệ sinh trong trường.
An toàn: Phòng chống bạo lực, tai nạn thương tích
Có kỹ năng để thực hiện
4. Học sinh cảm thấy thân thiện trong học tập ở lớp
Nhìn rõ bảng.
Nghe rõ lời thầy cô giảng.
Hiểu được nội dung cơ bản của bài do thầy cô dạy.
Đủ thời gian làm bài.
Một số kỹ năng hàng ngày
- Ngồi - Trang phục
- Nghe - Mắt
- Ghi chép - Khoảng cách
- Tay - Ăn uống
17
6. Tổ chức thi lớp đẹp, trường đẹp.
Nội dung: đẹp về cảnh quan, môi trường, quan hệ ứng xử, chất lượng dạy và học,...
Hình thức: do học sinh tự tổ chức xây dựng lớp, trường; thi từng hạng mục công việc và cụ thể.
5. Học sinh được an toàn và tham gia tích cực
Chấm điểm, đánh giá công bằng.
Nói điều cần nói.
Cảm thấy thoải mái, tự tin.
Tin thầy cô giáo.
Tham gia thảo luận.
Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập tốt.
7. Tổ chức hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh
Tiếng hát dân ca, thành lập đội văn nghệ
Trò chơi dân gian do HS tự tổ chức
Trò chơi hiện đại mang tính giáo dục do giáo viên lựa chọn và hướng dẫn
Thành lập CLB văn hóa, thể thao
8. Tìm hiểu, chăm sóc, phát huy giá trị LS, VH, CM
Tìm hiểu,chăm sóc: Qua mô tả các công trình, danh lam thắng cảnh
Phát huy: Giữ gìn di tích, danh thắng, giới thiệu trao đổi với mọi người
Công trình khác: Giúp bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập vui chơi, tập làm vệ sinh, thu dọn nơi học tập và hoạt động
21
9. Tổ chức triển khai phong trào
Nghiên cứu và quán triệt nội dung.
Tổ chức bàn rộng rãi.
Xây dựng kế hoạch triển khai.
Kiểm tra, giám sát.
Sơ kết đánh giá, khen thưởng, rút kinh nghiệm.
22
10. Phối hợp các bên có liên quan
Xác định bên liên quan.
Nhu cầu làm việc đến đâu thì phối hợp đến đó.
Thực hiện theo chức năng của mỗi bên, giáo dục chủ động.
Phát huy vai trò chủ động, tích cực của học sinh.
23
11. Bắt đầu làm từ việc nhỏ, cần thiết nhất cho cơ sở.
Ví dụ 1: Không làm bẩn bàn, ghế, tường lớp học, trường học.
Ví dụ 2: Có khẩu hiện ngắn gọn, nhắc nhở để suy ngẫm
- Mỗi ngày đến trường là một ngày vui.
24
11. Bắt đầu làm từ việc nhỏ, cần thiết nhất cho cơ sở
Chúng ta cần phải sống thân thiện với môi trường, giữ gìn và bảo vệ môi trường chung quanh.
Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
Nếu sống trong bình an, em mang lòng tin cậy.
Ước mơ trong sáng, vững bước tương lai.
Tình yêu thương giúp cho cuộc sống ấm áp hơn, tươi đẹp hơn.
Nếu sống trong khích lệ, em có lòng tự tin.
Nếu sống trong tình thương, em biết yêu chính mình.
Trường học của em, xanh, sạch đẹp, ngàn hoa.
25
12. Đưa lên trang web của
trường, sở
Giới thiệu danh nhân mà trường có mang tên, truyền thống nhà trường, địa phương, di tích, danh thắng ở địa phương.
Kinh nghiệm, sáng kiến của cá nhân, tập thể.
Kiến thức cơ bản về giáo dục kỹ năng sống.
Kết nối, giao lưu với trường cùng mang tên danh nhân.
Các thông tin cần thiết.
13. Khen HS
Khen HS yếu vươn lên trung bình,
trung bình vươn lên khá
Đặt câu hỏi vừa sức
Phát hiện năng khiếu của HS
14. Tổ chức giao lưu
Giữa các trường trên cùng địa bàn
Giữa các trường cùng bậc học khác địa bàn
Giữa các trường cùng mang tên danh nhân
15. Cụ thể hoá các tiêu chí THTT,HSTC thành các nội dung gọn, dễ nhớ.
Ví dụ ở Vĩnh Long
MÔ HÌNH CỦA GDTH VĨNH LONG
TRƯỜNG HỌC THÂN THIỆN HỌC SINH
TÍCH CỰC
SÂN
TRƯỜNG MÁT DỊU
VUI CHƠI LÀNH MẠNH
LỚP HỌC THÔNG MINH
GIAO TIẾP THÂN THIỆN
KĨ NĂNG MAI SAU
PHỤ HUYNH TẬN TÌNH
THĂNG TIẾN TAY NGHỀ
QUẢN LÍ NĂNG ĐỘNG
ĐỔI MỚI PHÁT TRIỂN
- Bàn 1, 2 chỗ ngồi cho 30-35
học sinh
- Khai thác đủ 4 bức tường
(không gian lớp học)
- Sắp xếp cặp học sinh,
dụng cụ học tập và các loại
khác ngăn nắp, tiện lợi, thẩm mĩ.
- Sản phẩm của học sinh trưng bày
ngăn nắp như đồ dùng dạy, đồ dùng học.
Lớp học thông minh
- Có bóng mát và cỏ xanh từ 1/3 đến ½
sân trường.
- Có thư viện xanh, bục ngồi.
- Có sân chơi, bãi tập thể dục, thể thao.
--------------------------------------------------------------------
- HS tham gia múa hát sân trường
- HS được tham gia CLB khám phá
- Vệ sinh sạch sẽ :-Có thùng rác,hố rác
-Siêu thị tuổi thơ
-Có nhà vệ sinh và
chỗ rửa tay hợp vệ sinh
Sân trường mát dịu
Vui chơi lành mạnh
SÂN TRƯỜNG MÁT DỊU
CÂU LẠC BỘ KHÁM PHÁ – NƠI HÌNH THÀNH KĨ NĂNG SỐNG VÀ CŨNG LÀ NƠI GIAO TiẾP THÂN THIỆN
- HS tham quan 3 lần/năm tại khu di tích LS-VH/CM, khu sản xuất, làng nghề.
- Có tổ chức cắm trại , lễ hội hay ngày hội ít nhất 1 lần / năm.
- Ít nhất 50 % HS học 2 buổi/ngày.
- Chăm sóc 1 di tích LS-VH/CM , tượng đài, NTLS, …
Có thói quen an toàn giao thông, an toàn thực phẩm,phòng chống tai nạn thương tích
- Hình thành thói quen làm việc theo nhóm, tập thể với tinh thần hợp tác.
Kĩ năng mai sau
HỌC QUA HÀNH ĐỘNG, ĐỘNG TÁC VÀ HỌC TẬP NGOÀI TRỜI TẠO NHIỀU CƠ HỘI CHO HỌC SINH HỌC TẬP TỐT HƠN
EM ĐANG TỰ TÌM KIẾM THÔNG TIN TẠI KHU DI TÍCH
ĐẤY CÁC BẠN ƠI !
HỌC NGOÀI TRỜI VỚI CÂY THÔNG TIN
DO HỌC SINH TỰ HÌNH THÀNH
- Có hộp thư Điều em muốn nói
hoạt động hàng tuần.
- Có hộp thư Cám ơn ở từng
lớp,có nơi cho HS giới thiệu
về mình (Em và các bạn) - Có thư viện lớp và các buổi giới thiệu sách hay đến các bạn.
- GV không dạy học theo kiểu đọc-chép, đàm thoại thông thường.
- Có chương trình phát thanh măng non hoặc bản tin của lớp.
- HS biết đặt câu hỏi cho nhau.
Giao tiếp thân thiện
- Trường có hàng rào đẹp, sân trường mát dịu, lớp học thông minh ít nhất 80 % lớp / trường.
- Có ít nhất 80 % Phụ huynh học sinh đến trường dự lễ, dự họp 2 lần / năm.
Phụ huynh
tận tình
- 100 % GV có trình độ đào tạo
12+2, trong đó có ít nhất 30 %
trên chuẩn.
- 80 % đạt danh hiệu GVDG các
cấp, trong đó có ít nhất 25 % là
GVDG vòng tỉnh.
- Tạo được môi trường học tập tích cực hoàn chỉnh, ngăn nắp, thẩm mĩ và thân thiện.
- Có sáng tạo hay ứng dụng sáng tạo, sáng kiến giáo dục trong giảng dạy, giáo dục.
Thăng tiến tay nghề
- Trường đạt sân trường mát dịu,
lớp học thông minh.
- Toàn trường tự làm đồ dùng
dạy học 1 lần / tháng và trao
đổi cách dạy .
- Lễ khai giảng, tổng kết phát thưởng có phát huy tính tự quản, tham gia tổ chức của học sinh.
- Các công cụ quản lí trưng bày hợp lí, thẩm mĩ.
- Có 1 hoạt động được nơi khác đến giao lưu, học tập.
Quản lí năng động
ĐỔI MỚI PHÁT TRIỂN
ĐỐI VỚI TiỂU HỌC
VỀ HÌNH THỨC TRƯNG BÀY
+ Có bảng 9 tiêu chí với
đầy đủ nội dung được
treo ở trước cổng trường
hoặc trong sân trường
đảm bảo HS nhìn rõ,đọc
được và PHHS cũng
có thể thấy từ ngoài cổng
nhìn vào.
Thực tế đã diễn ra tại cơ sở trường học
Hoa THTT,HSTC đã nở trên sân trường TH Trần Đại Nghĩa
Thực tế đã diễn ra tại cơ sở trường học
Nội dung 9 tiêu chuẩn THTT,HSTC tại trường TH Thiềng Đức
Thực tế đã diễn ra tại cơ sở trường học
Sáng tạo và cải tiến cách trưng bày của trường TH Trung Ngãi A
Thực tế đã diễn ra tại cơ sở trường học
Đúng là rất năng động : mát-đẹp
Hãy dựa vào nhau nhé bạn !
Thân thiện quá xá !
Chỉ còn vài tuần nữa là tôi đạt rồi đấy !
Sau Vui chơi lành mạnh là đến tôi !
Thực tế đã diễn ra tại cơ sở trường học
Môi trường thân thiện là thế ! Từ lớp học đến sân chơi nhé bạn .
18. Tiểu học Huỳnh Ngọc Huệ, Thanh Khê- Đà Nẵng
Trang trí phòng học: Sáng- X- S- Đ
Xây dựng vườn tuổi thơ
Cổng trường bình yên: Phụ huynh đón HS trong trường
Thi vẽ tranh: Dán thông báo, vẽ lên tường
Phân công vệ sinh theo khu vực
Album ảnh của lớp
Cách ứng xử của HS
21. Tiểu học Trần Quốc Toản, Huế
HS tích cực tham gia hưởng ứng phong trào
HS tích cực tham gia các hoạt động giáo dục nâng cao
Tổ chức bữa ăn bán trú
Trang trí phòng học thân thiện
22. Xây dựng thư viện Vườn cổ tích
Phụ huynh góp sách, truyện tranh
Trao đổi về nội dung trong sách, truyện
Trao đổi giữa các lớp
23. Mục tiêu
Huy động sức mạnh tổng hợp.
Phát huy tính chủ động, tích cực sáng tạo của học sinh.
24. Yêu cầu
Giải quyết dứt điểm các yếu kém.
Tăng cường hứng thú của học sinh.
Sáng tạo của thầy cô.
Giáo dục văn hóa truyền thống.
Không gây quá tải, áp lực.
25. Kết quả
Đồng thuận và tích cực tham gia của XH
Số liệu cụ thể
Còn khó khăn: Nhận thức- Cơ sở vật chất- Thời gian- Giáo viên- Điều kiện xã hội
26. Nhiệm vụ nhà trường
Hiệu trưởng:
1. Nghiên cứu 4.Xác định bên tham gia
2. Quán triệt 5. Kiểm tra đánh giá
3. Lập kế hoạch 6. Sơ kết rút KN;
7. Tuyên truyền.
27. Nhiệm vụ nhà trường
CBGV: Vận dụng- Sáng tạo- Đổi mới phương pháp.
Học sinh: Tạo được động lực- tích cực tự tin
Phụ huynh: Tạo điều kiện- tham gia trực tiếp một số khâu.
28. Năm nội dung cần có trong 1 công việc
Xác định việc ưu tiên: Có cần thiết làm ngay không
Lượng hóa kết quả dự kiến
Xác định và động viên các bên tham gia
Xác định rủi ro và hạn chế, giảm nhẹ
Lựa chọn giải pháp(trong hệ thống giải pháp) và kiên quyết thực hiện.
29. Nhìn tổng thể: Trả lời 5 câu hỏi
Cái gì? What?
Ở đâu? Where?
Khi nào? When?
Ai? Who?
Tại sao? Why?
30. Sử dụng CNTT
Ưu thế của THPT:
+ Lứa tuổi
+ Điều kiện CSVC
+ Nhu cầu cuộc sống, học tập
Đổi mới phương pháp dạy học: Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung
Trang Web của trường: Giới thiệu di tích, bài học kinh nghiệm, trò chơi, dân ca trên mạng
Tổ chức ngày hội CNTT trong trường, sở
31. Giải pháp khắc phục nguy cơ bỏ học
Trao đổi với bố mẹ HS: tìm nguyên nhân
Phụ đạo, động viên sát sao
HS khá giỏi thân thiện ngồi cạnh
2,3 bạn rủ đi học
Phát hiện năng khiếu khác
Phát biểu vừa sức, khen tiến bộ
Phân tích điều sai
32. Ngày hội VH dân gian
Nội dung: Trò chơi, dân ca, nấu ăn, trưng bày, thi tìm hiểu.
Do HS tự làm.
Hội cha mẹ HS, khi học chủ động
Địa phương: Mời, chào mừng kỷ niệm
33. Quy ước ứng xử VH trong trường
Xây dựng từ học sinh từng lớp
Nội dung: Xưng hô, thái độ, ý thức xây dựng trường, ứng xử, kiềm chế, xây dựng
Hướng tới: XD văn hóa riêng của trường
34. Cụ thể hóa tiêu chí THTTHSTC
Chọn việc trọng tâm từng năm, 5 năm
Tìm ra công cụ đo sự hài lòng
Sáng tạo, sắc thái trường
35. Phối hợp
3 đủ
Các bên tham gia
Cha mẹ học sinh
Định hướng phát triển
III. Kĩ năng quản lí Trường học thân thiện, học sinh tích cực
1. Kỹ năng Lãnh đạo cần có ở Hiệu trưởng
Lắng nghe: Tập hợp dữ liệu thông tin từ nhiều mặt
Quyết đoán, áp đặt: Thực hiện nhiệm vụ được giao, theo yêu cầu, theo pháp luật. Nhất là một số người chưa hiểu, có đủ thông tin.
Hợp tác: Cùng làm với mọi người, kể cả khi mọi người tự giác làm.
Hướng dẫn: Những vấn đề cốt lõi hoặc làm điểm ở một vài công việc.
2. Nhân cách Lãnh đạo
Suy nghĩ trước, ý chí vươn lên
Đồng cảm với cộng đồng (độ lượng, hỗ trợ)
Làm chủ tình cảm
Không đổ lỗi cho người khác
Đánh giá khách quan về mình
3. Quy tắc quản lý
Thu thập thông tin
Xây dựng hệ thống giải pháp
Quyết định chọn và kiên quyết làm
Khi rắc rối: việc gì? Nguyên nhân? Các giải pháp? Ai, làm gì?
Phân cấp, không can thiệp vào tất cả việc nhỏ
4. Lưu ý trong kỹ năng quản lý
Sự rõ ràng của công việc
Sự cam kết của các bên tham gia
Con người thực hiện
Thời gian
Nguồn lực
Đặc điểm riêng của mỗi công việc
5. Kinh nghiệm giao tiếp thành công
Cơ sở của thành công:
+ Sự hiểu biết về vấn đề cần trao đổi
+Tình cảm của bản thân về vấn đề đó
+ Về đối tượng giao tiếp
+ Hành vi thể hiện trong giao tiếp
+ Sáng tạo, tích cực trong giao tiếp
6. Nghệ thuật giao tiếp
+ Chủ động tạo thoải mái, vui vẻ
+ Khen – chê: Đúng lúc, đúng chỗ, hợp lý
+ Kiềm chế
+ Dựa lợi thế
+ Cử chỉ hợp lý
+ Quăng phao đúng lúc
7. Thuyết trình
Xác định tình huống: Đối tượng- Mục tiêu- Thông tin- Tập luyện
Phạm vi thuyết trình: Nội dung- Số liệu-
Gợi mở vấn đề: Hướng mở rộng để người dự tự làm
8. Tổ chức cuộc họp
Nội dung cần họp, phạm vi vấn đề, chương trình
Chuẩn bị trước: HT, bộ phận thường trực, thông báo trước nội dung
Điều khiển: Rõ, gọn, súc tích nội dung
Chỗ ngồi, phương tiện nghe nhìn, điện thoại
Mở đầu hấp dẫn, Kết thúc rõ ràng
9. Làm chủ thời gian
Liệt kê và xếp thứ tự ưu tiên
Chia việc lớn thành nhiều việc nhỏ
Có việc nhẹ xem giữa
Có thời gian làm việc một mình
Dành công sức, thời gian cho việc quan trọng
Quản lý theo phân cấp và hệ thống
Không làm nhiều việc không quan trọng cùng một lúc
Chủ động làm một việc gì đó khi chờ
Xác định thời gian hoàn thành
10. Nguyên nhân lãng phí thời gian
Kế hoạch: không có, không rõ, trì hoãn
Hành chính: Nhiều giấy tờ, họp vô bổ, đi muộn, nghỉ sớm, giám sát quá chặt, vòng vo, xã giao nhiều
Tâm lý, thái độ: quá lo, túc giận, say sưa thành công, chủ quan, cầu toàn
11. Phẩm chất, năng lực người lãnh đạo
Tin vào cộng sự, học sinh
Học từ cái thất bại
Lãnh đạo phải nêu gương
Có hướng đi rõ ràng cho tập thể
Chú ý hình thức bề ngoài: Phong thái ứng xử điều độ, độ lượng, trầm tĩnh, tự tin
Có năng lực chuyên môn
Biết khơi dậy tiềm năng của nhân viên, học sinh
Dám nhận trách nhiệm (không chỉ là nhận vinh quang) để tìm giải pháp tổ chức tốt hơn
12. Tài năng vượt trội
- Biết huy động sức mạnh tập thể
- Tích lũy kiến thức: Tích cực, hiệu quả
- Thường xuyên suy nghĩ sáng tạo, tận tâm với công việc
- Khả năng quan sát, phân tích độc lập
- Biết vận dụng vào việc lãnh đạo, quản lí
Định hướng tương lai
13. Năng lực xã giao của LĐ
Năng lực phân tích, quan sát: Nắm bắt động cơ, tình cảm, ý nghĩ đối tượng
Năng lực chấp nối: Các mối quan hệ xã hội, trung thực
Năng lực dàn xếp: Hòa giải để phát triển
Năng lực tổ chức: Động viên, kết hợp các mảng công việc
TRI THỨC – KỸ NĂNG QUẢN LÝ – ĐAM MÊ
THÂN THIỆN, TÍCH CỰC
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Văn An
Dung lượng: 10,71MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)