Tài liệu BDHSG Hóa 9 (Vô Cơ)
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Hoanh |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Tài liệu BDHSG Hóa 9 (Vô Cơ) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
CÁC CHỦ ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI – MÔN HÓA 9
(PHẦN HOÁ HỌC VÔ CƠ)
A. BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH.
Đây là dạng bài tập lý thuyết, rất đa dạng, phong phú. Do đó để giải tốt các dạng bài tập này, yêu cầu các em cần lưu ý những điểm sau:
- Nắm vững tính chất hoá học, tính chất vật lý và phương pháp điều chế của các đơn chất (O2, H2, S, P, C, Cl, Al, Fe, Zn, Cu ….) và hợp chất (oxit, axit, bazơ, muối…) mà các em đã được học trong chương trình.
- Cần nắm vững dãy hoạt động hoá học của kim loại và ý nghĩa của nó.
- Biết mô tả các hiện tượng: kết tủa, hoà tan, màu sắc, mùi vị…. Xảy ra trong thí nghiệm theo đúng thứ tự quan sát.
- Giải thích được các hiện tượng đã nêu và viết được các phương trình phản ứng minh hoạ. Cần rèn luyện kĩ năng viết PTHH, đặc biệt là phản ứng oxh- khử và phải biết được sản phẩm tạo thành khi cho các chất tác dụng với nhau.
CHỦ ĐỀ 1: MÔ TẢ HIỆN TƯỢNG VÀ GIẢI THÍCH THÍ NGHIỆM.
Bài tập 1: Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH giải thích khi cho Ca vào:
Dung dịch NaOH.
Dung dịch MgCl2
Bài tập 2: Khi cho vài giọt chất chỉ thị phenolphtalein vào dung dịch NH3 loãng, ta thu được dung dịch A. Hỏi dung dịch A có màu gì ? Màu của dung dịch thay đổi như thế nào khi làm các thí nghiệm sau:
Đun nóng lâu dung dịch A.
Cho thêm số mol HCl bằng số mol NH3 có trong dung dịch A.
Thêm một lượng nhỏ dung dịch Na2CO3.
Thêm một lượng dung dịch AlCl3 đến dư.
Bài tập 3: Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3, hòa tan A trong lượng nước dư được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa.
Cho khí CO dư qua B nung nóng được rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần và còn lại chất rắn G. Hòa tan hết G trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Giải thích các thí nghiệm trên bằng PTHH.
Bài tập 4: Nêu hiện tượng xảy ra cho mỗi thí nghiệm sau và viết PTPƯ minh họa.
Cho kim loại Na vào dung dịch AgNO3.
Cho các viên Zn vào hỗn hợp CuCl2, HCl hòa tan trong nước.
Cho dung dịch CaSO4 loãng vào dung dịch Na2CO3.
Cho từ từ từng chất dung dịch HCl, CO2, dung dịch AlCl3 vào mỗi ống nghiệm chứa sẵn dung dịch NaAlO2 cho tới dư.
Bài tập 5: Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi cho kim loại Ba vào từng dung dịch:
a) NaHCO3 b) CuSO4 c) (NH4)2SO4 d) Al(NO3)3
Bài tập 6: Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi nhúng thanh Zn vào dd H2SO4 96%
Bài tập 7: Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTPƯ khi:
Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, sau một thời gian lại cho thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.
Cho một luống CO2 từ từ đi qua dung dịch Ba(OH)2. Khi phản ứng kết thúc (dư CO2), lấy dung dịch đem đun nóng.
Bài tập 8: Nêu hiện tượng và viết PTPƯ:
Phèn chua tán nhỏ cho vào nước đục, nước trở nên trong.
Phèn nhôm amoni vào dung dịch xôđa.
Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.
Dung dịch NH3 vào dung dịch FeCl2.
Bài tập 9: Dự đoán hiện tượng và viết PTPƯ khi:
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào dung dịch AlCl3.
Nhỏ từ từ dung dịch AlCl3 cho đến dư vào dung dịch NaOH.
Bài tập 10: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3 thấy dung dịch vẫn đục. Nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào thấy dung dịch trong trở lại. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch HCl thấy dung dịch vẫn đục, nhỏ tiếp dung dịch HCl thấy dung dịch trong trở lại. Giải thích hiện tượng và viết PTPƯ minh họa.
Bài tập 11: Có hiện tượng gì giống và khác nhau khi nhỏ vào dung dịch AlCl3 từng giọt:
Dung dịch NH3.
Dung dịch NaOH.
Giải thích bằng phương trình phản ứng.
Bài tập 12: Có một miếng Na do không bảo quản cẩn thận nên đã tiếp xúc với không khí ẩm trong một thời gian biến thành sản
(PHẦN HOÁ HỌC VÔ CƠ)
A. BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH.
Đây là dạng bài tập lý thuyết, rất đa dạng, phong phú. Do đó để giải tốt các dạng bài tập này, yêu cầu các em cần lưu ý những điểm sau:
- Nắm vững tính chất hoá học, tính chất vật lý và phương pháp điều chế của các đơn chất (O2, H2, S, P, C, Cl, Al, Fe, Zn, Cu ….) và hợp chất (oxit, axit, bazơ, muối…) mà các em đã được học trong chương trình.
- Cần nắm vững dãy hoạt động hoá học của kim loại và ý nghĩa của nó.
- Biết mô tả các hiện tượng: kết tủa, hoà tan, màu sắc, mùi vị…. Xảy ra trong thí nghiệm theo đúng thứ tự quan sát.
- Giải thích được các hiện tượng đã nêu và viết được các phương trình phản ứng minh hoạ. Cần rèn luyện kĩ năng viết PTHH, đặc biệt là phản ứng oxh- khử và phải biết được sản phẩm tạo thành khi cho các chất tác dụng với nhau.
CHỦ ĐỀ 1: MÔ TẢ HIỆN TƯỢNG VÀ GIẢI THÍCH THÍ NGHIỆM.
Bài tập 1: Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH giải thích khi cho Ca vào:
Dung dịch NaOH.
Dung dịch MgCl2
Bài tập 2: Khi cho vài giọt chất chỉ thị phenolphtalein vào dung dịch NH3 loãng, ta thu được dung dịch A. Hỏi dung dịch A có màu gì ? Màu của dung dịch thay đổi như thế nào khi làm các thí nghiệm sau:
Đun nóng lâu dung dịch A.
Cho thêm số mol HCl bằng số mol NH3 có trong dung dịch A.
Thêm một lượng nhỏ dung dịch Na2CO3.
Thêm một lượng dung dịch AlCl3 đến dư.
Bài tập 3: Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3, hòa tan A trong lượng nước dư được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa.
Cho khí CO dư qua B nung nóng được rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần và còn lại chất rắn G. Hòa tan hết G trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Giải thích các thí nghiệm trên bằng PTHH.
Bài tập 4: Nêu hiện tượng xảy ra cho mỗi thí nghiệm sau và viết PTPƯ minh họa.
Cho kim loại Na vào dung dịch AgNO3.
Cho các viên Zn vào hỗn hợp CuCl2, HCl hòa tan trong nước.
Cho dung dịch CaSO4 loãng vào dung dịch Na2CO3.
Cho từ từ từng chất dung dịch HCl, CO2, dung dịch AlCl3 vào mỗi ống nghiệm chứa sẵn dung dịch NaAlO2 cho tới dư.
Bài tập 5: Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi cho kim loại Ba vào từng dung dịch:
a) NaHCO3 b) CuSO4 c) (NH4)2SO4 d) Al(NO3)3
Bài tập 6: Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi nhúng thanh Zn vào dd H2SO4 96%
Bài tập 7: Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTPƯ khi:
Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, sau một thời gian lại cho thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.
Cho một luống CO2 từ từ đi qua dung dịch Ba(OH)2. Khi phản ứng kết thúc (dư CO2), lấy dung dịch đem đun nóng.
Bài tập 8: Nêu hiện tượng và viết PTPƯ:
Phèn chua tán nhỏ cho vào nước đục, nước trở nên trong.
Phèn nhôm amoni vào dung dịch xôđa.
Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.
Dung dịch NH3 vào dung dịch FeCl2.
Bài tập 9: Dự đoán hiện tượng và viết PTPƯ khi:
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào dung dịch AlCl3.
Nhỏ từ từ dung dịch AlCl3 cho đến dư vào dung dịch NaOH.
Bài tập 10: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3 thấy dung dịch vẫn đục. Nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào thấy dung dịch trong trở lại. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch HCl thấy dung dịch vẫn đục, nhỏ tiếp dung dịch HCl thấy dung dịch trong trở lại. Giải thích hiện tượng và viết PTPƯ minh họa.
Bài tập 11: Có hiện tượng gì giống và khác nhau khi nhỏ vào dung dịch AlCl3 từng giọt:
Dung dịch NH3.
Dung dịch NaOH.
Giải thích bằng phương trình phản ứng.
Bài tập 12: Có một miếng Na do không bảo quản cẩn thận nên đã tiếp xúc với không khí ẩm trong một thời gian biến thành sản
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Hoanh
Dung lượng: 366,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)