Tài Liệu BD HSG Vật Lý 9
Chia sẻ bởi Trường Thcs Thanh Tân |
Ngày 14/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Tài Liệu BD HSG Vật Lý 9 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Bài 1:
Một người dự định đi xe đạp trên quãng đường 60 km với vận tốc là v. Nếu tăng tốc thêm 5 km/h thì sẽ đến sớm hơn dự định là 36 phút. Hỏi vận tốc dự định là bao nhiêu?
Giải:
- Thời gian mà người ấy đi hết quãng đường 60 km với thời gian dự định.
t1 = (h)
- Thời gian đi thực tế: t2 =
- Theo điều kiện bài toán ta có: t1 – t2 =36 phút = h
<=>
<=> 5(v+5).60 – 60.5v=3v(v+5) <=> v2 +5v – 500 = 0
- Giải pt trên ta được: v = 20 km/h
v = -25 ( loại )
Vậy vận tốc dự định v = 20 km/h
Bài2: (2,5 điểm)
Cho đoạn mạch điện như hình vẽ .
Biết: R1 = R2 = 16 , R3 = 4 , R4= 12.
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB không
đổi U = 12V, ampe kế và dây nối có điện trở
không đáng kể.
a/ Tìm số chỉ của ampe kế ?
b/ Thay ampe kế bằng một vôn kế có điện trở
rất lớn. Hỏi vôn kế chỉ bao nhiêu ?
a/ - Sơ đồ ta có : Số chỉ của ampe kế IA= I2 +I4 .
- Vì RA= Rd = 0 nên [(R1// R2) nt R3] // R4 , ta có :
+ Điện trở tương đương của (R1// R2) là : R12 = = 8 ().
+ Điện trở tương đương của (R1// R2)ntR3:R123= 8+4= 12
+ Cường độ dòng điện qua R3là : I3= = = 1(A)
+ Cường độ dòng điện qua R1, R2là : I1 = I2 = = 0,5(A) .
+ Cường độ dòng điện qua R4 là : I4= = = 1 (A).
- Vậy am pekế chỉ IA= I2 +I4= 0,5A + 1A = 1,5A .
b/ Thay Vôn kế vào thế chổ ampe kế , thì mạch điện khi đó
R1 nt [R3 // (R2 nt R4)] .Ta có :
- Điện trở tương đương (R2 nt R4) là R24= 16 + 12 = 28 ()
- Điện trở tương đương của [R3 // (R2 nt R4)] là :
R234= = 3,5 ()
- Điện trở mạch điện AB là:
R = R1+ R234 =16 + 3,5 = 19,5() .
- Cường độ dòng điện qua R1 là ; I1= = 0,615(A)
- Cường độ dòng điện qua R2 là :
I2= = 0,077(A).
Vôn kế chỉ :
UV = I1R1 + I2R2 = 0,615 .16 + 0,077.16 11,07 (V)
Câu 3. (2điểm)
Một khối gỗ hình hộp đáy vuông, chiều cao h=19cm, nhỏ hơn cạnh đáy. Khối gỗ được thả trong một bình nước, tính phần cao nhô lên khỏi mặt nước.
Biết khối lượng riêng của gỗ là 880kg/m3, của nước là 1000kg/m3.
Một người dự định đi xe đạp trên quãng đường 60 km với vận tốc là v. Nếu tăng tốc thêm 5 km/h thì sẽ đến sớm hơn dự định là 36 phút. Hỏi vận tốc dự định là bao nhiêu?
Giải:
- Thời gian mà người ấy đi hết quãng đường 60 km với thời gian dự định.
t1 = (h)
- Thời gian đi thực tế: t2 =
- Theo điều kiện bài toán ta có: t1 – t2 =36 phút = h
<=>
<=> 5(v+5).60 – 60.5v=3v(v+5) <=> v2 +5v – 500 = 0
- Giải pt trên ta được: v = 20 km/h
v = -25 ( loại )
Vậy vận tốc dự định v = 20 km/h
Bài2: (2,5 điểm)
Cho đoạn mạch điện như hình vẽ .
Biết: R1 = R2 = 16 , R3 = 4 , R4= 12.
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB không
đổi U = 12V, ampe kế và dây nối có điện trở
không đáng kể.
a/ Tìm số chỉ của ampe kế ?
b/ Thay ampe kế bằng một vôn kế có điện trở
rất lớn. Hỏi vôn kế chỉ bao nhiêu ?
a/ - Sơ đồ ta có : Số chỉ của ampe kế IA= I2 +I4 .
- Vì RA= Rd = 0 nên [(R1// R2) nt R3] // R4 , ta có :
+ Điện trở tương đương của (R1// R2) là : R12 = = 8 ().
+ Điện trở tương đương của (R1// R2)ntR3:R123= 8+4= 12
+ Cường độ dòng điện qua R3là : I3= = = 1(A)
+ Cường độ dòng điện qua R1, R2là : I1 = I2 = = 0,5(A) .
+ Cường độ dòng điện qua R4 là : I4= = = 1 (A).
- Vậy am pekế chỉ IA= I2 +I4= 0,5A + 1A = 1,5A .
b/ Thay Vôn kế vào thế chổ ampe kế , thì mạch điện khi đó
R1 nt [R3 // (R2 nt R4)] .Ta có :
- Điện trở tương đương (R2 nt R4) là R24= 16 + 12 = 28 ()
- Điện trở tương đương của [R3 // (R2 nt R4)] là :
R234= = 3,5 ()
- Điện trở mạch điện AB là:
R = R1+ R234 =16 + 3,5 = 19,5() .
- Cường độ dòng điện qua R1 là ; I1= = 0,615(A)
- Cường độ dòng điện qua R2 là :
I2= = 0,077(A).
Vôn kế chỉ :
UV = I1R1 + I2R2 = 0,615 .16 + 0,077.16 11,07 (V)
Câu 3. (2điểm)
Một khối gỗ hình hộp đáy vuông, chiều cao h=19cm, nhỏ hơn cạnh đáy. Khối gỗ được thả trong một bình nước, tính phần cao nhô lên khỏi mặt nước.
Biết khối lượng riêng của gỗ là 880kg/m3, của nước là 1000kg/m3.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường Thcs Thanh Tân
Dung lượng: 94,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)