Tài lệu GDTNMTBĐ
Chia sẻ bởi Trần Vĩnh Huy |
Ngày 08/10/2018 |
239
Chia sẻ tài liệu: Tài lệu GDTNMTBĐ thuộc Âm nhạc 2
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THUẬN NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC NHỊ HÀ 3 Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
Số: 01/BC Nhị Hà , ngày 02 tháng 04 năm 2013
BÁO CÁO
Tổng kết 05 năm thực hiện phong trào thi đua
“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
I. Về số lượng, tỷ lệ trường tham gia phong trào (số trường đăng ký tham gia/tổng số trường của tỉnh/thành phố tính đến tháng 4/2013)
- Mầm non: ................ trường/………….trường
- Tiểu học: 01 trường /16 trường
- THCS: ...................... trường/………...trường
- Số trường mới đăng ký tham gia từ năm học 2012-2013: 01
II. Kết quả triển khai thực hiện 5 nội dung phong trào thi đua:
a) Số trường có khuôn viên cây xanh, cây cảnh được quy hoạch đảm bảo thoáng mát, luôn sạch đẹp: ................trường, trong đó:
+ Mầm non: ................. trường.
+ Tiểu học: .................. trường.
+ THCS: ...................... trường.
+ Tổng số cây xanh được trồng mới từ năm học 2012-2013: 12
b) Số trường có công trình vệ sinh xây mới trong năm học 2012-2013: 0
+ Mầm non: ................. công trình.
+ Tiểu học: 0 công trình.
+ THCS: ...................... công trình
- Số trường có nhà vệ sinh: 01/ 16 tổng số trường
- Số trường có công trình hợp vệ sinh (CTHVS)/tổng số trường có..... công trình vệ sinh (CTVS)
+ Mầm non: .........CTHVS/........CTVS
+ Tiểu học: 0 CTHVS/….........CTVS
+ THCS: .........CTHVS/..............CTVS
- Dự kiến công trình vệ sinh xây dựng trong năm 2013-2014: 0
c) Số trường có đủ bàn ghế, phù hợp với độ tuổi học sinh: 01 trường, trong đó:
+ Mầm non: ................. trường.
+ Tiểu học: 01 trường.
+ THCS: ...................... trường.
d) Kết quả thực hiện “3 đủ” (đủ ăn, đủ mặc, đủ sách vở)
- Số trường đã phối hợp với các ngành, đơn vị và thực hiện tốt việc đảm bảo “3 đủ” cho 100 % học sinh: Tổng số : 01 trường, trong đó:
+ Mầm non: ................. trường.
+ Tiểu học: 01 trường.
+ THCS: ...................... trường.
+ Những chuyển biến trong việc khắc phục hiện tượng thiếu ăn, thiếu mặc và thiếu sách vở. Cụ thể: Tất cả các em trong độ tuổi đều được đến trường. Không có hiện tượng HS thiếu ăn,thiếu mặc và thiếu sách vở.
Giải pháp của địa phương trong việc đảm bảo thực hiện “3 đủ”:
Đầu năm học trường chỉ đạo GVCN phối họp BCH chi hội. Hội CMHS lớp/ khối điều tra nắm cụ thể đặc điểm hoàn cảnh trường học sinh/ lớp, đặc biệt là học sinh có nguy cơ thiệt thòi ( nghèo, khó, khuyết tật, mồ côi, học yếu....) .Sau đó Trường tổng hợp đối tượng học sinh trên và được sự thống nhất của chính quyền địa phương ( từ thôn – xã ).
Thông qua hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh, Hội chữ thập đỏ trong trường học, phát động phong trào " lá lành đùm lá rách" vận động học sinh trong lớp quyên góp, tặng những học phẩm mà mình có( như: vở, bút, thước,quần áo.....) để chia sẻ, giúp đỡ cho những bạn còn thiếu theo từng lớp .
GVCN lập nhu cầu đầu năm cho mượn SGK cho 100 % học sinh, khó có đủ sách giáo khoa để học tập.
Đối với gia đình khó khăn : nhà trường kết hợp với chính quyền và địa phương qua các đoàn thể : Phụ nữ nông dân, khuyến học, thường xuyên vận động, giúp đỡ để gia đình tạo điều kiện cho con em học tập .
Phát động phong trào giúp bạn đến trường đầu năm.
e) Kết quả thực hiện đi học an toàn năm học 2012-2013
- Sự chỉ đạo và giải pháp của địa phương trong việc phòng ngừa và ngăn chặn tình trạng học sinh đánh nhau (nêu cụ thể các văn bản chỉ đạo, giải pháp phối hợp liên ngành…):
Tuyên truyền trong các cuộc họp giao ban hàng tháng của địa phương, phối kết hợp với các ban ngành thực hiện tháng an toàn giao thông,năm an toàn giao thông và phối hợp với công an địa phương về việc thực hiện nội dung này.
- Số vụ học sinh đánh nhau xảy ra trong năm học 2012-2013: 0
- Số học sinh vi phạm, số học sinh bị xử lý kỷ luật từ khiển trách đến buộc thôi học
TRƯỜNG TIỂU HỌC NHỊ HÀ 3 Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
Số: 01/BC Nhị Hà , ngày 02 tháng 04 năm 2013
BÁO CÁO
Tổng kết 05 năm thực hiện phong trào thi đua
“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
I. Về số lượng, tỷ lệ trường tham gia phong trào (số trường đăng ký tham gia/tổng số trường của tỉnh/thành phố tính đến tháng 4/2013)
- Mầm non: ................ trường/………….trường
- Tiểu học: 01 trường /16 trường
- THCS: ...................... trường/………...trường
- Số trường mới đăng ký tham gia từ năm học 2012-2013: 01
II. Kết quả triển khai thực hiện 5 nội dung phong trào thi đua:
a) Số trường có khuôn viên cây xanh, cây cảnh được quy hoạch đảm bảo thoáng mát, luôn sạch đẹp: ................trường, trong đó:
+ Mầm non: ................. trường.
+ Tiểu học: .................. trường.
+ THCS: ...................... trường.
+ Tổng số cây xanh được trồng mới từ năm học 2012-2013: 12
b) Số trường có công trình vệ sinh xây mới trong năm học 2012-2013: 0
+ Mầm non: ................. công trình.
+ Tiểu học: 0 công trình.
+ THCS: ...................... công trình
- Số trường có nhà vệ sinh: 01/ 16 tổng số trường
- Số trường có công trình hợp vệ sinh (CTHVS)/tổng số trường có..... công trình vệ sinh (CTVS)
+ Mầm non: .........CTHVS/........CTVS
+ Tiểu học: 0 CTHVS/….........CTVS
+ THCS: .........CTHVS/..............CTVS
- Dự kiến công trình vệ sinh xây dựng trong năm 2013-2014: 0
c) Số trường có đủ bàn ghế, phù hợp với độ tuổi học sinh: 01 trường, trong đó:
+ Mầm non: ................. trường.
+ Tiểu học: 01 trường.
+ THCS: ...................... trường.
d) Kết quả thực hiện “3 đủ” (đủ ăn, đủ mặc, đủ sách vở)
- Số trường đã phối hợp với các ngành, đơn vị và thực hiện tốt việc đảm bảo “3 đủ” cho 100 % học sinh: Tổng số : 01 trường, trong đó:
+ Mầm non: ................. trường.
+ Tiểu học: 01 trường.
+ THCS: ...................... trường.
+ Những chuyển biến trong việc khắc phục hiện tượng thiếu ăn, thiếu mặc và thiếu sách vở. Cụ thể: Tất cả các em trong độ tuổi đều được đến trường. Không có hiện tượng HS thiếu ăn,thiếu mặc và thiếu sách vở.
Giải pháp của địa phương trong việc đảm bảo thực hiện “3 đủ”:
Đầu năm học trường chỉ đạo GVCN phối họp BCH chi hội. Hội CMHS lớp/ khối điều tra nắm cụ thể đặc điểm hoàn cảnh trường học sinh/ lớp, đặc biệt là học sinh có nguy cơ thiệt thòi ( nghèo, khó, khuyết tật, mồ côi, học yếu....) .Sau đó Trường tổng hợp đối tượng học sinh trên và được sự thống nhất của chính quyền địa phương ( từ thôn – xã ).
Thông qua hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh, Hội chữ thập đỏ trong trường học, phát động phong trào " lá lành đùm lá rách" vận động học sinh trong lớp quyên góp, tặng những học phẩm mà mình có( như: vở, bút, thước,quần áo.....) để chia sẻ, giúp đỡ cho những bạn còn thiếu theo từng lớp .
GVCN lập nhu cầu đầu năm cho mượn SGK cho 100 % học sinh, khó có đủ sách giáo khoa để học tập.
Đối với gia đình khó khăn : nhà trường kết hợp với chính quyền và địa phương qua các đoàn thể : Phụ nữ nông dân, khuyến học, thường xuyên vận động, giúp đỡ để gia đình tạo điều kiện cho con em học tập .
Phát động phong trào giúp bạn đến trường đầu năm.
e) Kết quả thực hiện đi học an toàn năm học 2012-2013
- Sự chỉ đạo và giải pháp của địa phương trong việc phòng ngừa và ngăn chặn tình trạng học sinh đánh nhau (nêu cụ thể các văn bản chỉ đạo, giải pháp phối hợp liên ngành…):
Tuyên truyền trong các cuộc họp giao ban hàng tháng của địa phương, phối kết hợp với các ban ngành thực hiện tháng an toàn giao thông,năm an toàn giao thông và phối hợp với công an địa phương về việc thực hiện nội dung này.
- Số vụ học sinh đánh nhau xảy ra trong năm học 2012-2013: 0
- Số học sinh vi phạm, số học sinh bị xử lý kỷ luật từ khiển trách đến buộc thôi học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Vĩnh Huy
Dung lượng: 260,50KB|
Lượt tài: 8
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)