Sử dụng hàm trong excel
Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Thắng |
Ngày 14/10/2018 |
68
Chia sẻ tài liệu: sử dụng hàm trong excel thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
1/Chúng ta ai cũng biết hàm IF trong Excel chỉ thể hiện được 7 vòng lặp. Vậy trong những trường hợp cần thiết khác, chúng ta sẽ làm gì ? Td đơn giản nhất là : Tại B1 :Nếu A1="A", B1=1, A1="B", B1=2, A1="C", B1=3, A1="D", B1=4, A1="E", B1=5, A1="F", B1=6, A1="G", B1=7, A1="H", B1=8, A1="I", B1=9, A1="J", B1=10, A1="K", B1=11, A1="L", B1=12, A1="M", B1=13.... Tôi xin giới thiệu với các bạn vài cách thức mà tôi sưu tầm được : 1/ Đặt tên cho từng đoạn công thức. Td : MotDenSau, MotDenMuoiBa 2/ Sử dụng hàm VLOOKUP, tạo một mảng gồm 2 cột, cột thứ nhất gồm những giá trị A, B, C..., cột thứ 2 gồm những giá trị 1, 2, 3... B1=VLOOKUP(A1,DS,2,0) 3/ Sử dụng VBA 4/ Sử dụng hàm CONCATENATE() : B1=CONCATENATE(IF(A1="A",1,""),IF(A1="B",2,""),IF( A1="C",3,""),....,IF(A1="M",13,"")). Hàm này sử dụng được 30 đối số 5/ Sử dụng phép kết hợp : - Nếu kiểu dữ liệu là Text thì : B1=IF(A1="A",1,"")&IF(A1="B",2,"")&IF(A1="C",3,"") &....&IF(A1="M",13,""). Phương pháp này giới hạn 30 "&" -Nếu kiểu dữ liệu là Number thì : B1=IF(A1="A",1,0)+IF(A1="B",2,0)+IF(A1="C",3,0)+.. ..+IF(A1="M",13,0). 6/Sử dụng Boolean Multiplication : B1=(A1="A")*1+(A1="B")*2+(A1="C")*3+....+(A1="M")* 13
2/ A/ Các công thức đếm cơ bản : Ta có mảng dữ liệu A1:B10 có tên là Data. Mảng này sẽ có những ô trống, những ô chứa giá trị Text, số, những ô lỗi #N/A, #DIV/0, #NAME?, #NULL!, #VALUE!, #REF!. Ta lần lượt thực hiện các công thức đếm sau : 1/ Đếm tổng số ô : Số ô có trong mảng dữ liệu Data A1:B10 là : =ROWS(Data)*COLUMNS(Data) 2/Đếm các ô trống : =COUNTBLANK(Data) Hàm COUNTBLANK cũng đếm các ô chứa một công thức vốn trả về một chuỗi rỗng. TD : Công thức sau sẽ trả về một chuỗi rỗng nếu giá trị trong ô A1 lớn hơn 5. Nếu ô A1 đáp ứng điều kiện này, hàm COUNTBLANK sẽ đếm ô đó =IF(A1>5,"",A1) Bạn cũng có thể đếm số ô trống trong cột A bằng công thức sau : =COUNTBLANK(A:A) Và số ô trống trên tòan bộ Sheet1 : =COUNTBLANK(Sheet1!1:65536) Dĩ nhiên, bạn phải nhập công thức trên một Sheet khác ngọai trừ Sheet1, nếu không nó sẽ tạo ra tham chiếu vòng Lưu ý : Hàm COUNTBLANK sẽ không đếm các ô chứa giá trị 0, ngay cả bạn hủy tùy chọn Zero Value trong Tools/Option 3/Đếm các ô không trống : =COUNTA(Data) Hàm COUNTA đếm các giá trị Text hoặc các giá trị Logic (TRUE hoặc FALSE). Nếu một ô chứa công thức trả kết quả về một chuỗi rỗng, hàm COUNTA cũng đếm luôn ô này 4/Đếm các ô số : =COUNT(Data) Các ô chứa giá trị logic (TRUE hay FALSE) không được xem là ô số. Hàm COUNT cũng đếm các ô chứa giá trị thời gian hay ngày tháng 5/Đếm các ô không phải Text : {=SUM(IF(ISNONTEXT(Data),1))} 6/Đếm các ô Text : {=SUM(IF(ISTEXT(Data),1))} 7/Đếm các giá trị Logic : {=SUM(IF(ISLOGIC(Data),1))} Nếu muốn biết các công thức mảng trên họat động ra sao, các bạn có thể tham khảo thêm ở bài "Mảng và công thức mảng". 8/Đếm các giá trị lỗi trong một dãy : Excel có 3 hàm để giúp bạn quyết định xem ô có chứa giá trị lỗi hay không : - ISERROR : Trả về TRUE nếu ô chứa bất kỳ giá trị lỗi (#N/A, #VALUE, #
2/ A/ Các công thức đếm cơ bản : Ta có mảng dữ liệu A1:B10 có tên là Data. Mảng này sẽ có những ô trống, những ô chứa giá trị Text, số, những ô lỗi #N/A, #DIV/0, #NAME?, #NULL!, #VALUE!, #REF!. Ta lần lượt thực hiện các công thức đếm sau : 1/ Đếm tổng số ô : Số ô có trong mảng dữ liệu Data A1:B10 là : =ROWS(Data)*COLUMNS(Data) 2/Đếm các ô trống : =COUNTBLANK(Data) Hàm COUNTBLANK cũng đếm các ô chứa một công thức vốn trả về một chuỗi rỗng. TD : Công thức sau sẽ trả về một chuỗi rỗng nếu giá trị trong ô A1 lớn hơn 5. Nếu ô A1 đáp ứng điều kiện này, hàm COUNTBLANK sẽ đếm ô đó =IF(A1>5,"",A1) Bạn cũng có thể đếm số ô trống trong cột A bằng công thức sau : =COUNTBLANK(A:A) Và số ô trống trên tòan bộ Sheet1 : =COUNTBLANK(Sheet1!1:65536) Dĩ nhiên, bạn phải nhập công thức trên một Sheet khác ngọai trừ Sheet1, nếu không nó sẽ tạo ra tham chiếu vòng Lưu ý : Hàm COUNTBLANK sẽ không đếm các ô chứa giá trị 0, ngay cả bạn hủy tùy chọn Zero Value trong Tools/Option 3/Đếm các ô không trống : =COUNTA(Data) Hàm COUNTA đếm các giá trị Text hoặc các giá trị Logic (TRUE hoặc FALSE). Nếu một ô chứa công thức trả kết quả về một chuỗi rỗng, hàm COUNTA cũng đếm luôn ô này 4/Đếm các ô số : =COUNT(Data) Các ô chứa giá trị logic (TRUE hay FALSE) không được xem là ô số. Hàm COUNT cũng đếm các ô chứa giá trị thời gian hay ngày tháng 5/Đếm các ô không phải Text : {=SUM(IF(ISNONTEXT(Data),1))} 6/Đếm các ô Text : {=SUM(IF(ISTEXT(Data),1))} 7/Đếm các giá trị Logic : {=SUM(IF(ISLOGIC(Data),1))} Nếu muốn biết các công thức mảng trên họat động ra sao, các bạn có thể tham khảo thêm ở bài "Mảng và công thức mảng". 8/Đếm các giá trị lỗi trong một dãy : Excel có 3 hàm để giúp bạn quyết định xem ô có chứa giá trị lỗi hay không : - ISERROR : Trả về TRUE nếu ô chứa bất kỳ giá trị lỗi (#N/A, #VALUE, #
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Thắng
Dung lượng: 8,28KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)