Sử dụng câu lệnh lặp để giải toán

Chia sẻ bởi Hà Ngọc Thuý | Ngày 14/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: sử dụng câu lệnh lặp để giải toán thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Sử dụng câu lệnh lặp trong việc
kiểm tra số và dãy số
Đặt vấn đề
Trong chương trình tin học lớp 11, chúng ta đã được học về 2 dạng câu lệnh lặp. Việc sử dụng câu lệnh lặp trong việc kiểm tra số và dãy số là điều không thể thiếu. Để hình thành giải thuật và biết cách kiểm tra số, dãy số tôi đưa ra chuyên để “Sử dụng câu lệnh lặp trong việc kiểm tra số và dãy số”. Chuyên đề này sẽ hướng dẫn các em viết chương trình kiểm tra được số và dãy số bất kỳ với việc sử dụng các câu lệnh lặp với số lần biết trước và không biết trước kết hợp với sử dụng câu lệnh rẽ nhánh để kiểm tra. Chuyên đề sử dụng ngôn ngữ lập trình Pascal để minh hoạ cho các thuật toán.
Cơ sở lý thuyết
Câu lệnh lặp với số lần biết trước For - Do
Cú pháp:
+ For tiến:
For : = To Do ;
+ For lùi
For : = DownTo Do ;
ý nghĩa: Đầu tiên biến đếm được gán bằng giá trị đầu, sau đó máy tính kiểm tra biến đếmSơ đồ khối:













Câu lệnh lặp với số lần không biết trước While - Do
Cú pháp:
While <điều kiện> Do ;
ý nghĩa: Trong khi biểu thức điều kiện còn đúng thì còn thực hiện câu lệnh sau Do
Sơ đồ khối:









Câu lệnh ghép:
Cú pháp:
If <điều kiện> Then ;
If <điều kiện> Then Else ;
ý nghĩa: Nếu điền kiện đúng thì thực hiện câu lệnh 1 nếu sai thực hiện câu lệnh 2
Sơ đồ khối:









áp dụng để giải toán
Các bài toán về số nguyên tố
Bài toán 1: Kiểm tra 1 số nguyên dương có là số nguyên tố không?
Xác định bài toán
- Input: N là một số nguyên dương;
- Output: "N là số nguyên tố" hoặc "N không là số nguyên tố".
ý tưởng: Ta nhớ lại định nghĩa: Một số nguyên dương N là số nguyên tố nếu nó có đúng hai ước số khác nhau là 1 và chính nó. Từ định nghĩa đó, ta suy ra:
Nếu N = 1 thì N không là số nguyên tố;
Nếu 1 < N < 4 thì N là số nguyên tố;
Nếu N( 4 và không có ước số trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc hai của N thì N là số nguyên tố.
Từ đó ta có thuật toán như sau:
Thuật toán
*) Thuật toán diễn tả bằng cách liệt kê
Nhập số nguyên dương N;
Nếu N = 1 thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc;
Nếu N < 4 thì thông báo N là nguyên tố rồi kết thúc;
i  2;
Nếu i > thì thông báo N là nguyên tố rồi kết thúc;
Nếu N chia hết cho i thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc;
i  i + 1 rồi quay lại bước 5.
*) Sơ đồ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Ngọc Thuý
Dung lượng: 885,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)