Sử Địa 4 CKI
Chia sẻ bởi Trần Xuân Hải |
Ngày 09/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Sử Địa 4 CKI thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học Toàn Thắng
Họ và tên:............................................
Lớp:.................................
ĐỀ LẺ
Bài kiểm tra định kì CUốI Kì I
Năm học: 2010-2011
Môn: Lịch sử - Địa lí Lớp 4
Thời gian: 60 phút
Điểm
Giáo viên chấm
PHẦN LỊCH SỬ
Câu 1: Đánh x vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất.
Nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng là:
Do Thi Sách (chồng bà Trưng Trắc) bị Thái thú Tô Định giết.
Do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng.
Do quan quân đô hộ nhà Hán bắt dân ta phải theo phong tục và luật pháp
của người Hán
Câu 2: Hãy nối tên nước cột A với tên các nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng.
Câu 3. Theo em, vì sao nhà Trần được gọi là “ triều đại đắp đê”?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: Chọn và điền các từ ngữ cho sẵn sau đây vào chố chấm của đoạn văn sau cho thích hợp. dân cư không khổ; đổi tên Đại La; ở trung tâm đất nước; cuộc sống ấm no; được dời; từ miền núi trật hẹp.
Vua thấy đây là vùng đất……………………………….đất rộng lại bằng phẳng………………...
…………………………vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. Càng nghĩ, vua càng tin rằng muốn cho con cháu đời sau xây dựng được ……………………………………..thì phải dời đô
………………………………………….Hoa Lư về vùng đất đồng bằng rộng lớn màu mỡ này. Mùa thu năm ấy, kinh đô ………………………..ra thành Đại La. Lý Thái Tổ phán truyền……
…………………………………thành Thăng Long.
B.PHẦN Địa lí:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng(đối với câu 1, câu 2, câu 3, câu 5)
Câu 1: Trung du Bắc Bộ là một vùng:
A. Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
B. Núi với các đỉnh tròn, sườn thoải.
C.Đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
D. Núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải.
Câu 2: Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là:
A. Người Tày B.Người Thái
C. Người Kinh D. Người Mông
Câu 3: Dân tộc ít người sống ở Hoàng Liên Sơn là:
Dao, Mông, Thái
Ba-na, Ê-đê, Gia-rai
Thái, Tày, Nùng
Chăm, Xơ-đăng, Cơ-ho
Câu 5: ý nào dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát?
A. Nhiều nhà máy, khu công nghiệp
B.Không khí trong lành, mát mẻ
C. Nhiều phong cảnh đẹp
D. Nhiều khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau.
Câu 4: Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên:............................................
Lớp:.................................
ĐỀ LẺ
Bài kiểm tra định kì CUốI Kì I
Năm học: 2010-2011
Môn: Lịch sử - Địa lí Lớp 4
Thời gian: 60 phút
Điểm
Giáo viên chấm
PHẦN LỊCH SỬ
Câu 1: Đánh x vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất.
Nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng là:
Do Thi Sách (chồng bà Trưng Trắc) bị Thái thú Tô Định giết.
Do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng.
Do quan quân đô hộ nhà Hán bắt dân ta phải theo phong tục và luật pháp
của người Hán
Câu 2: Hãy nối tên nước cột A với tên các nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng.
Câu 3. Theo em, vì sao nhà Trần được gọi là “ triều đại đắp đê”?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: Chọn và điền các từ ngữ cho sẵn sau đây vào chố chấm của đoạn văn sau cho thích hợp. dân cư không khổ; đổi tên Đại La; ở trung tâm đất nước; cuộc sống ấm no; được dời; từ miền núi trật hẹp.
Vua thấy đây là vùng đất……………………………….đất rộng lại bằng phẳng………………...
…………………………vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. Càng nghĩ, vua càng tin rằng muốn cho con cháu đời sau xây dựng được ……………………………………..thì phải dời đô
………………………………………….Hoa Lư về vùng đất đồng bằng rộng lớn màu mỡ này. Mùa thu năm ấy, kinh đô ………………………..ra thành Đại La. Lý Thái Tổ phán truyền……
…………………………………thành Thăng Long.
B.PHẦN Địa lí:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng(đối với câu 1, câu 2, câu 3, câu 5)
Câu 1: Trung du Bắc Bộ là một vùng:
A. Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
B. Núi với các đỉnh tròn, sườn thoải.
C.Đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
D. Núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải.
Câu 2: Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là:
A. Người Tày B.Người Thái
C. Người Kinh D. Người Mông
Câu 3: Dân tộc ít người sống ở Hoàng Liên Sơn là:
Dao, Mông, Thái
Ba-na, Ê-đê, Gia-rai
Thái, Tày, Nùng
Chăm, Xơ-đăng, Cơ-ho
Câu 5: ý nào dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát?
A. Nhiều nhà máy, khu công nghiệp
B.Không khí trong lành, mát mẻ
C. Nhiều phong cảnh đẹp
D. Nhiều khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau.
Câu 4: Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Xuân Hải
Dung lượng: 50,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)