Sử 9 - Thi HKII - 09.10
Chia sẻ bởi Trường Thcs Ngũ Phụng |
Ngày 16/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Sử 9 - Thi HKII - 09.10 thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
PHÚ QUÝ Năm học: 2009 – 2010
Môn thi: Lịch sử 9
Thời gian: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 01 trang)
ĐỀ:
Câu 1: (2 điểm)
Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950?
Câu 2: (3 điểm)
Nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 3: (3 điểm)
Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975).
Câu 4: (2 điểm)
Quốc hội khóa VI, kì họp thứ nhất đã có những quyết định gì?
--------- HẾT ---------
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: ………….
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: LỊCH SỬ 9
Câu 1: (2 điểm)
Tại vì: Để phá âm mưu của Pháp trong “Kế hoạch Rơ-ve” và nhằm tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông con đường liên lạc quốc tế giữa nước ta và Trung Quốc với các nước dân chủ trên thế giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện đẩy mạnh công cuộc kháng chiến.
Câu 2: (3 điểm - Mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
Nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri:
- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự Mĩ, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ, thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.
- Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.
- Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương.
Câu 3: (3 điểm)
* Ý nghĩa lịch sử: (1,5 điểm):
- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc; chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc ở nước ta. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. (0,75 điểm)
- Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. (0,25 điểm)
- Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới. (0,5 điểm)
* Nguyên nhân thắng lợi: ( 1,5 điểm)
- Được sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng. (0,5 điểm)
- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, đoàn kết, chiến đấu dũng cảm. (0,5 điểm)
- Nhờ sự đoàn kết của ba dân tộc Đông Dương và sự giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mang , hòa bình, dân chủ trên thế giới. (0,5 điểm)
Câu 4: (2 điểm)
Quốc hội khóa VI, kì họp thứ nhất quyết định:
Lấy tên nước ta là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ ngày 2 - 7 - 1976), quyết định Quốc huy, Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca, Thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn – Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
PHÚ QUÝ Năm học: 2009 – 2010
Môn thi: Lịch sử 9
Thời gian: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 01 trang)
ĐỀ:
Câu 1: (2 điểm)
Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950?
Câu 2: (3 điểm)
Nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 3: (3 điểm)
Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975).
Câu 4: (2 điểm)
Quốc hội khóa VI, kì họp thứ nhất đã có những quyết định gì?
--------- HẾT ---------
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: ………….
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: LỊCH SỬ 9
Câu 1: (2 điểm)
Tại vì: Để phá âm mưu của Pháp trong “Kế hoạch Rơ-ve” và nhằm tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông con đường liên lạc quốc tế giữa nước ta và Trung Quốc với các nước dân chủ trên thế giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện đẩy mạnh công cuộc kháng chiến.
Câu 2: (3 điểm - Mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
Nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri:
- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự Mĩ, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ, thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.
- Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.
- Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương.
Câu 3: (3 điểm)
* Ý nghĩa lịch sử: (1,5 điểm):
- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc; chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc ở nước ta. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. (0,75 điểm)
- Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. (0,25 điểm)
- Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới. (0,5 điểm)
* Nguyên nhân thắng lợi: ( 1,5 điểm)
- Được sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng. (0,5 điểm)
- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, đoàn kết, chiến đấu dũng cảm. (0,5 điểm)
- Nhờ sự đoàn kết của ba dân tộc Đông Dương và sự giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mang , hòa bình, dân chủ trên thế giới. (0,5 điểm)
Câu 4: (2 điểm)
Quốc hội khóa VI, kì họp thứ nhất quyết định:
Lấy tên nước ta là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ ngày 2 - 7 - 1976), quyết định Quốc huy, Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca, Thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn – Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường Thcs Ngũ Phụng
Dung lượng: 5,70KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)