Soạn thảo công thức toán học

Chia sẻ bởi Đoàn Văn Toản | Ngày 14/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Soạn thảo công thức toán học thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Soạn thảo công thức toán học

Để có thể soạn thảo được công thức toán học, máy tính của bạn phải được cài đặt bộ Microsoft Equation 3.0 cùng với bộ Microsoft Office. Cách soạn thảo một công thức toán học được tiến hành như sau:
Bước 1: Chọn một vị trí trên tài liệu, nơi sẽ chèn công thức toán học vào. Bạn vào menu Insert / Object… Hộp thoại Object xuất hiện:

Chọn mục Microsoft Equation 3.0 (như hình trên), rồi nhấn OK. Thanh công cụ Equation cùng hộp soạn thảo công thức xuất hiện:

- Hộp soạn thảo công thức, là nơi để soạn thảo công thức toán học.
- Thanh công cụ Equation chứa các nút lệnh cho phép chọn các mẫu công thức và các ký tự, ký hiệu, phần tử trong một công thức toán học.
Bước 2: Soạn thảo công thức: Đơn giản bằng cách chèn các mẫu công thức rồi xây dựng các thành phần công thức.

Chia văn bản thành nhiều cột

Microsoft Word cung cấp tính năng Columns giúp người dùng dễ dàng chia văn bản của mình thành nhiều cột (giống như định dạng trên các trang báo và tạp chí). Mỗi đoạn văn bản có thể được chia thành các cột có độ rộng khác nhau. Trên mỗi cột, có thể thực hiện chèn các thông tin như: bảng biểu, hình vẽ,.. như thao tác trên các trang tài liệu bình thường.

1/ Chia cột văn bản
Lựa chọn (bôi đen) vùng văn bản cần chia làm nhiều cột. Vào menu Format / Columns.. Hộp thoại Columns xuất hiện:

Thiết lập các thông số cho hộp thoại Columns với các ý nghĩa như sau:
- ý nghĩa các hộp chọn ở mục Presets như sau :
One - 1 cột;
Two - 2 cột;
Three - 3 cột;
Left - chia văn bản thành 2 cột, cột bên trái có chiều rộng bằng một nửa cột bên phải;
Right - chia văn bản thành 2 cột, cột bên phải có chiều rộng bằng một nửa cột bên trái;
- Bạn có thể tạo ra nhiều cột hơn bằng cách gõ số cột vào mục Number of Columns;
- Mục Width and Spacing: cho phép thay đổi chiều rộng và khoảng cách giữa các cột. Bạn có thể dùng chuột (hoặc gõ) thay đổi giá trị ở mục Width.(hãy nhìn hình ở mục Preview để xem kết quả). Hoặc thay đổi giá trị mục Spacing.
- Khoảng cách giữa hai cột kề nhau cũng được thay đổi khi mục Equal columns width được chọn (checked)- thì độ rộng của các cột và khoảng cách giữa các cột đều bằng nhau. Muốn thay đổi độ rộng mỗi cột hoặc khoảng cách giữa các cột khác nhau, hãy bỏ chọn mục này. Khi đó, có thể điều chỉnh độ rộng hoặc khoảng cách giữa hai cột nào đó một cách trực tiếp.
- Hãy quan sát mục Col #: để biết được cột sẽ cần điều chỉnh và không quên xem hộp Preview để nhìn thấy trước được kết quả sẽ đạt được.
- Mục Apply to: cho biết phạm vi văn bản sẽ chia thành các cột.
+ Nếu chọn Seleted Text thì chỉ chia cột cho văn bản đã được chọn (bôi đen)
+ Nếu chọn Whole Document, toàn bộ các trang văn bản sẽ được chia cột theo thiết lập như trên.

2/ Sửa lại định dạng
Để sửa lại định dạng cột đã chia, hãy làm theo 2 bước
Bước 1: Đặt điểm trỏ vào một vị trí bất kỳ trên vùng văn bản đã chia cột.
Bước 2: Vào menu Format | Columns.. , Hộp thoại Columns xuất hiện cho phép chỉnh sửa các thông số về các cột đã chia.

Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản

Tính năng DropCap của word giúp tạo các kiểu chữ cái lớn đầu tiên cho một đoạn văn bản.
1/ Cách tạo
Để tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản, hãy làm theo các bước sau:
Bước 1: Bôi đen chữ cái lớn đầu đoạn văn bản. Vào menu Format | Drop Cap.. Hộp thoại Drop cap xuất hiện:

Bước 2: thiết lập các thông số cho chữ lớn này:
- Mục Position: chọn kiểu chữ cần đặt. Có 3 kiểu chữ là: None – không thiết lập; Dropped và In Margin. Hãy xem mẫu trên hình;
- Hộp Font: chọn phông chữ cho chữ cái này;
- Mục Line to drop:- thiết lập số dòng văn bản làm chiều cao cho chữ.
- Mục Distance from text: gõ vào khoảng cách từ chữ cái lớn này đến ký tự tiếp theo nó.
- Cuối cùng, nhấn OK để hoàn tất
Dưới đây là 2 ví dụ minh họa khi sử dụng 2 loại chữ cái lớn đầu đoạn là Dropped và In Margin
oạn văn bản này để mô tả các loại chữ cái lớn đầu đoạn văn bản. Khi chọn Position là kiểu Dropped, với chiều cao của chữ là 2 dòng (Lines to drop=2)
oạn văn bản này để mô tả các loại chữ cái lớn đầu đoạn văn bản. Khi chọn Position là kiểu In margin, với chiều cao của chữ là 2 dòng (Lines to drop=2).
.

2/ Điều chỉnh chữ cái lớn ở đầu đoạn
Để thay đổi lại chữ cái lớn đầu đoạn đã tạo được, bạn hãy đặt con trỏ lên đoạn cần sửa chữ cái lớn đầu đoạn. Vào menu Format | Drop Cap

Thực hiện thiếp lập lại các thông số trên hộp thoại này. Cuối cùng nhấn OK để chấp nhận sự thay đổi.

Tạo và quản lý các Style

Trong quá trình soạn thảo văn bản, nhiều khi cần định dạng nhiều đoạn văn bản theo cùng một kiểu định dạng. Nếu phải định dạng lần lượt từng đoạn như vậy sẽ mất rất nhiều thời gian, vả lại khó chính xác vì phải thao tác quá nhiều. Một trong những cách đơn giản nhất trong Word giúp đơn giản tình huống trên là Style.
Style là một tập hợp các định dạng văn bản của một đoạn, có tên gọi và có thể được gán bởi một tổ hợp phím nóng.
Style đặc biệt cần thiết khi phải soạn thảo một giáo trình, một tài liệu có chứa nhiều mục, nhiều loại đoạn văn bản khác nhau.
1/ Tạo một Style
Bước 1: Vafo menu Format | Style.. Hộp thoại Style xuất hiện. Nhấn nút New, hộp thoại: New Style xuất hiện cho phép thiết lập thông tin cho Style mới:

- Gõ tên cho Style mới vào mục Name: ví dụ Muc1
- Nhấn nút Format để chọn các chức năng định dạng cho Style này:

Bao gồm các thông tin:
- Font… để định dạng phông chữ cho Style;
- Paragraph… định dạng đoạn;
- Tabs.. để đặt điểm Tab cho Style (nếu cần);
- Border.. để chọn kiểu đường viền cho Style (nếu cần);
- Frame.. để chọn kiểu khung cho Style (nếu cần);
- Numbering.. để chọn kiểu gạch đầu dòng (nếu cần);
- Nhấn nút Shortcut key.. để gán phím nóng cho Style này, hộp thoại Customize Keyboard xuất hiện cho phép thiết lập phím nóng:

- Khi con trỏ đang ở mục Press new shortcut key: hãy bấm tổ hợp phím nóng cần gán trên bàn phím. Ví dụ: Ctrl + 1
- Tiếp theo nhấn nút Assign để đồng ý phím nóng này;
- Có thể gán nhiều tổ hợp phím nóng cho một Style, chúng được chứa ở danh sách Current keys:
- Nút Remove, nút Reset All.. giúp quản lý các phím nóng vừa tạo
- Sau khi gán xong tổ hợp phím nóng, hộp thoại Customize keyboard sẽ có dạng:

- Nhấn nút Close để tiếp tục.
- Nếu chọn  , khi đó định dạng của Style sẽ được tự động thay đổi. Tức là, trong quá trình soạn thảo văn bản, giả sử một đoạn văn bản nào đó bạn chọn định dạng kiểu Style này (Muc1) bị thay đổi định dạng thì kiểu định dạng của Style Muc1 cũng tự động bị thay đổi theo;
- Nếu chọn  , Style đó sẽ được lưu lại tệp Normal.dot của word. Khi đó Style này có thể được sử dụng trên mọi tệp văn bản. Nếu không chọn mục này, thì Style Muc1 chỉ có tác dụng trên tệp văn bản đang mở.
- Sau khi thiết lập đầy đủ thông tin cho Style mới, nhấn nút OK để hoàn tất.
- Giả sử định dạng của Style Muc1 là:

Tên style: Muc1
Phông chữ: .VnBlackH
Cỡ chữ: 14
Phím nóng: Ctrl + 1

Bước 3: Sử dụng Style vừa tạo được: Giả sử có đoạn văn bản sau:
Nếu muốn đoạn văn bản này có định dạng như Style Muc1 đã tạo được ở trên, hãy làm như sau:
Bước 1: Đặt điểm trỏ lên đoạn văn bản cần định dạng;
Bước 2: Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + 1 để gọi Style Mục1. Đoạn văn bản đã chọn sẽ có định dạng như style Muc1:

2/ Gán Style cho mẫu đã được định dạng
Khi đã có một đoạn đã được định dạng trên tài liệu, muốn gán nó bởi một style, hãy làm như sau:
Bước 1: Đặt điểm trỏ lên đoạn cần gán style;
Bước 2: Mở hộp thoại Style bằng cách mở mục chọn Format | Style..
Bước 3: Nhấn nút New để tạo một style mới:
- Mục Name, gõ vào tên Style muốn tạo;
- Nhấn lên nút Shortcut key.. để gán phím tắt cho Style này;
- Có thể tu sửa định dạng Style này khi nhấn nút lệnh Format và chọn các tính năng định dạng cần thiết;
- Cuối cùng nhấn OK để hoàn tất việc gán style mới này cho đoạn văn bản đang chọn trên tài liệu.


Style là một tập hợp các định dạng văn bản của một đoạn, có tên gọi và có thể được gán bởi một tổ hợp phím nóng.

Style là một tập hợp các định dạng văn bản của một đoạn cho trước, có tên gọi và có thể được gán bởi một tổ hợp phím nóng.
3/ Điều chỉnh Style
Để tu sửa lại định dạng cho Style, hãy làm như sau:
Bước 1: Mở hộp thoại Style và chọn tên Style cần tu sửa ở danh sách Styles: (ví dụ muốn tu sửa lại định dạng style Muc1)

Bước 2: Nhấn nút Modify.. hộp thoại Modify Style xuất hiện cho phép thay đổi lại định dạng của style này:

- Có thể thay đổi lại các định dạng khi nhấn lên nút Format, chọn kiểu định dạng và thực hiện thay đổi chúng;
- Có thể thiết lập lại phím nóng khi nhấn nút Shortcut key..;
- Và có thể làm được tất cả những việc đối với Style này như đã làm khi tạo Style mới.
- Cuối cùng, nhấn OK để đồng ý mọi sự thay đổi.
4/ Quản lý các Styles
Để quản lý các Style trên Word cũng như các styles đang sử dụng trên tệp tài liệu đang mở, hãy làm như sau:
Bước 1: Mở hộp thoại Style và nhấn nút Organizer..:

Hộp thoại Oganizer xuất hiện cho phép quản lý các style có trên word cũng như trên tệp tài liệu đang mở:

Trên tệp tin Normal.dot của word luôn chứa sẵn style có tên Normal. Đây là định dạng ngầm định cho văn bản khi soạn thảo trên word. Bạn nên sửa định dạng style này phù hợp với định dạng văn bản thường xuyên làm việc. Ví dụ:
- Font chữ (Font name): .vnTime
- Cỡ chữ (Font size): 13
- Lề (Alignment) : Justify
- Độ giãn dòng (Line spacing): Single
- Khoảng cách dòng trước của đoạn (Spacing before): 6
- Khoảng cách dòng sau của đoạn (Spacing after): 4


Nhấn lên đây để tiếp tục..

- Danh sách In Document1: liệt kê các style đang sử dụng trên tệp Document1.doc (tệp đang mở);
- Danh sách To Normal.dot: liệt kê danh sách các style có trên tệp Normal.dot của word (các style trên tệp normal.dot có thể chia sẻ cho tất cả các tệp word khác sử dụng được);
- Mặt khác ta cũng có thể thay đổi các styles trên danh sách này bằng cách chọn tệp tài liệu ở hộp Styles available in:
- Quản lý style là thêm vào, xoá đi hoặc đổi tên các style cho tài liệu đang mở hoặc cho tệp normal.dot của word.
- Sử dụng nút Copy để sao chép một style giữa hai danh sách trên;
- Sử dụng nút Delete để xoá s
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Văn Toản
Dung lượng: 349,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)