Số thứ tự + cách đọc năm trong Tiếng Anh
Chia sẻ bởi Hoàng Hồng Nhung |
Ngày 10/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Số thứ tự + cách đọc năm trong Tiếng Anh thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
Số thứ tự trong tiếng anh:
1
st
first
11
th
eleventh
21
st
twenty-first
31
st
thirty-first
2
nd
second
12
th
twelfth
22
nd
twenty-second
40
th
fortieth
3
rd
third
13
th
thirteenth
23
rd
twenty-third
50
th
fiftieth
4
th
fourth
14
th
fourteenth
24
th
twenty-fourth
60
th
sixtieth
5
th
fifth
15
th
fifteenth
25
th
twenty-fifth
70
th
seventieth
6
th
sixth
16
th
sixteenth
26
th
twenty-sixth
80
th
eightieth
7
th
seventh
17
th
seventeenth
27
th
twenty-seventh
90
th
ninetieth
8
th
eighth
18
th
eighteenth
28
th
twenty-eighth
100
th
one hundredth
9
th
ninth
19
th
nineteenth
29
th
twenty-ninth
1,000
th
one thousandth
10
th
tenth
20
th
twentieth
30
th
thirtieth
1,000,000
th
one millionth
Cách chuyển số đếm sang số thứ tự trong tiếng anh
* Chỉ cần thêm TH đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số tận cùng bằng Y, phải đổi Y thành I rồi mới thêm TH
-VD: four --> fourth, eleven --> eleventh
Twenty-->twentieth
Ngoại lệ:
one - first
two - second
three - third
five - fifth
eight - eighth
nine - ninth
twelve - twelfth
* Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó.
VD:
5,111th = five thousand, one hundred and eleventh
421st = four hundred and twenty-first
* Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm TH hoặc ST với số thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3)
VD:
first = 1st
second = 2nd
third = 3rd
fourth = 4th
twenty-sixth = 26th
hundred and first = 101st
* Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự.
VD:
Viết : Charles II - Đọc: Charles the Second
Viết: Edward VI - Đọc: Edward the Sixth
Viết: Henry VIII - Đọc: Henry the Eighth
2. Cách đọc năm:
Nếu không có chữ số hàng nghìn hoặc hàng trăm, đọc như cách đọc số thông thường, ví dụ:
54 – “fifty-four”
99 – “ninety-nine”
0 – “zero”
8 – “eight”
Nếu có chữ số hàng nghìn nhưng hàng trăm là số 0 (zero), bạn có thể đọc là “n thousand and x”. Nếu hai chữ số cuối là zero, bạn hãy bỏ phần “and x” đi. Ví dụ:
1054 – “one thousand and fifty-four”
2007 – “two thousand and seven”
1000 – “one thousand”
2000 – “two thousand”
Nếu chữ số hàng trăm không phải là zero, bạn có thể đọc là “n hundred and x”. Nếu hai chữ số cuối là zero, bạn hãy bỏ phần “and x” đi. Ví dụ:
433 – “four hundred and thirty-three”
1492 – “fourteen hundred and ninety-two”
1200 – “twelve hundred”
600 – “six hundred”
Những tên gọi trên cũng hơi cổ và dùng trong trường hợp trang trọng. Bình thường, người ta có thể bỏ “hundred and” đi. Khi đó, nếu chữ số hàng chục là zero thì bạn phải đọc số zero đó là “oh”. Ví dụ:
432 – “four thirty-two”
1492 – “fourteen ninety-two”
1908 – “nineteen oh eight”
1106 – “eleven oh six”
Cuối cùng, dù không phổ biến lắm nhưng có thể đọc các năm trong quy tắc số 2 theo quy tắc của số 3 và số 4. Ví dụ:
1054 – “ten hundred and fifty-four” (nếu nghe không thuận tai cho lắm thì hãy tưởng tượng bạn đang xem một phim tài liệu trên kênh history channel và giọng thuyết minh khô cứng bắt đầu: “In the year ten hundred and fifty-four, Pope Leo IX died.” (Vào năm 1054, Giáo hoàng Leo IX
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Hồng Nhung
Dung lượng: 23,12KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)