SO SANH KHAC NHAU CUA 1 SO TU
Chia sẻ bởi Chu Ngoc |
Ngày 11/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: SO SANH KHAC NHAU CUA 1 SO TU thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
Bài 87:All, every và whole
a) All everyone everybody everything Thông thường chúng ta không dùng all để thay thế everyone / everybody: - Everybody annoyed the party. (không nói “…all enjoyed “) Mọi người điều thích biểu tiệc. - Ann knows everyone in her street. (không nói “…all in the street “) Ann biết tất cả mọi người trong khu phố của cô ta. Đôi khi bạn có thể dùng allvới ý là “tất cả mọi thứ “, Nhưng dù sao, dùng everything vẫn tốt hơn. - He thinks he knows everything. (không nói “know all”) Nó nghĩ là nó biết mọi thứ. - It was an awful holiday. Everything went wrong. (không nói “ all went wrong”) Đó là một kỳ nghỉ tệ hại. Mọi thứ đều hoá ra tồi tệ. Nhưng bạn vẫn có thể dùng alltrong thành ngư all about (tất cả về) - They told us all about their holiday. Họ kể cho chúng tôi nghe tất cả về kỳ nghỉ của họ. Chúng tôi cũng dùng all với nghĩa”the only thing(s)”. - All I’ve eaten today is a sandwich. Tất cả những gì tôi đã ăn trong ngày hôm nay chỉ là một chiếc sandwich. b) Chúng ta dùng một động từ số ít sau every/ everyone / everybody/ everything: - Every seat in the theatre was taken. Mọi chỗ ngồi trong rạp đều đã có người. - Everybody looks tired today. Hôm nay mọi người đầu có vẻ mệt mỏi. Nhưng chúng ta thường dùng they / them/ their sau everyone /everybody - Has everyone got their tickets? (= his or her ticket) mọi người điều đã có vé rồi chứ ?. - Everybody said they would come. (= he or she would come) mọi người đều nói là hõe đến. c) All và whole Whole được dùng với các danh từ số ít: - Have you read the whole book? Anh đã đọc trọn cuốn sách chưa? - He was very qiuet. He didn’t say a word the whole evening. Anh ta rất trầm mặc. Cả buổi tối anh ta trả nói một lời. - Shehas spent her whole life in India. Cô ta đã sống trọn cuộc đời ở Ân Độ Chúng ta nói the, my, herv.v… trước whole. Hãy so sánh: The whole book / all the book her whole life / all her life trọn cuốn sách trọn cuộc đời của cô ta Bạn cũng có thể nói “a whole” (trọn một) - Jack ate a whole chocolate cake last night. Tố qua jack đã ăn trọn một chiếc bánh sô- cô- la. Thông thường chúng ta không dùng whole với danh từ không đếm được : All the money (không nói “the whole money”) = cả số tiền. d) every / all/ whole với các từ chỉ thời gian e) chúng ta dùng every để chỉ mức độ thường xuyên của một sự việc hay hành động. Chúng ta nói every day / every week / every Monday / every minutes/ every three weeks .vv… - We go out every Friday night. Chúng tôi đi chơi mỗi tối thứ sáu hàng tuần. - The buses run every ten minutes. Xe buýt chạy cách chuyến mười phút. - Ann goes to see her mother every three weeks. Ann đi thăm mẹ cô ta mỗi ba tuần một lần. All day / the whole day = the complete day = trọng ngày - We spent all day the whole day on the beach. Chúng tôi ở trên bãi biển cả ngày. - I’ve been trying you all morning/ the whole morning. Tôi đã cố gắng tin anh suốt cả buổi sang nay. Nhớ rằng ta nói all day/ all week vv… (chứ không nói “all the day/ all the week”)
Bài 86:Much, many, little, few, a lot, plenty
a) Much man few little Chúng ta sử dụng much và little với những danh từ không đếm được. Much time much luck little energy little money nhiều thời gian nhiều may mắn ít sức lực ít tiền Chúng ta sử dụng many và few với những danh từ số nhiều. Many friends many people few cars few countries Nhiều bạn nhiều người ít xe hơi ít quôc gia b) A lot (of) lots (of) plenty (of) Chúng ta sử dụng a lot (of) / lots (of)/ plenty (of) vơí những danh từ đếm được và danh từ số nhiều: A lot of luck lots of time plenty of money nhiều may mắn nhiều thời gian nhiều tiền A lot of people lots of books plenty of ideas nhiều ngưòi nhiều sách nhiều ý tưởng Plenty=có dư - “Have some
a) All everyone everybody everything Thông thường chúng ta không dùng all để thay thế everyone / everybody: - Everybody annoyed the party. (không nói “…all enjoyed “) Mọi người điều thích biểu tiệc. - Ann knows everyone in her street. (không nói “…all in the street “) Ann biết tất cả mọi người trong khu phố của cô ta. Đôi khi bạn có thể dùng allvới ý là “tất cả mọi thứ “, Nhưng dù sao, dùng everything vẫn tốt hơn. - He thinks he knows everything. (không nói “know all”) Nó nghĩ là nó biết mọi thứ. - It was an awful holiday. Everything went wrong. (không nói “ all went wrong”) Đó là một kỳ nghỉ tệ hại. Mọi thứ đều hoá ra tồi tệ. Nhưng bạn vẫn có thể dùng alltrong thành ngư all about (tất cả về) - They told us all about their holiday. Họ kể cho chúng tôi nghe tất cả về kỳ nghỉ của họ. Chúng tôi cũng dùng all với nghĩa”the only thing(s)”. - All I’ve eaten today is a sandwich. Tất cả những gì tôi đã ăn trong ngày hôm nay chỉ là một chiếc sandwich. b) Chúng ta dùng một động từ số ít sau every/ everyone / everybody/ everything: - Every seat in the theatre was taken. Mọi chỗ ngồi trong rạp đều đã có người. - Everybody looks tired today. Hôm nay mọi người đầu có vẻ mệt mỏi. Nhưng chúng ta thường dùng they / them/ their sau everyone /everybody - Has everyone got their tickets? (= his or her ticket) mọi người điều đã có vé rồi chứ ?. - Everybody said they would come. (= he or she would come) mọi người đều nói là hõe đến. c) All và whole Whole được dùng với các danh từ số ít: - Have you read the whole book? Anh đã đọc trọn cuốn sách chưa? - He was very qiuet. He didn’t say a word the whole evening. Anh ta rất trầm mặc. Cả buổi tối anh ta trả nói một lời. - Shehas spent her whole life in India. Cô ta đã sống trọn cuộc đời ở Ân Độ Chúng ta nói the, my, herv.v… trước whole. Hãy so sánh: The whole book / all the book her whole life / all her life trọn cuốn sách trọn cuộc đời của cô ta Bạn cũng có thể nói “a whole” (trọn một) - Jack ate a whole chocolate cake last night. Tố qua jack đã ăn trọn một chiếc bánh sô- cô- la. Thông thường chúng ta không dùng whole với danh từ không đếm được : All the money (không nói “the whole money”) = cả số tiền. d) every / all/ whole với các từ chỉ thời gian e) chúng ta dùng every để chỉ mức độ thường xuyên của một sự việc hay hành động. Chúng ta nói every day / every week / every Monday / every minutes/ every three weeks .vv… - We go out every Friday night. Chúng tôi đi chơi mỗi tối thứ sáu hàng tuần. - The buses run every ten minutes. Xe buýt chạy cách chuyến mười phút. - Ann goes to see her mother every three weeks. Ann đi thăm mẹ cô ta mỗi ba tuần một lần. All day / the whole day = the complete day = trọng ngày - We spent all day the whole day on the beach. Chúng tôi ở trên bãi biển cả ngày. - I’ve been trying you all morning/ the whole morning. Tôi đã cố gắng tin anh suốt cả buổi sang nay. Nhớ rằng ta nói all day/ all week vv… (chứ không nói “all the day/ all the week”)
Bài 86:Much, many, little, few, a lot, plenty
a) Much man few little Chúng ta sử dụng much và little với những danh từ không đếm được. Much time much luck little energy little money nhiều thời gian nhiều may mắn ít sức lực ít tiền Chúng ta sử dụng many và few với những danh từ số nhiều. Many friends many people few cars few countries Nhiều bạn nhiều người ít xe hơi ít quôc gia b) A lot (of) lots (of) plenty (of) Chúng ta sử dụng a lot (of) / lots (of)/ plenty (of) vơí những danh từ đếm được và danh từ số nhiều: A lot of luck lots of time plenty of money nhiều may mắn nhiều thời gian nhiều tiền A lot of people lots of books plenty of ideas nhiều ngưòi nhiều sách nhiều ý tưởng Plenty=có dư - “Have some
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Ngoc
Dung lượng: 70,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)