So sanh kép

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nở | Ngày 11/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: So sanh kép thuộc Tiếng Anh 8

Nội dung tài liệu:

So sánh kép và So sánh gấp nhiều lần trong tiếng Anh.
Double comparison (So sánh kép) + Cùng một tính từ/trạng từ:
- Tính từ/Trạng từ ngắn: S + V + adj/adv + er + and + adj/adv + er
- Tính từ/trạng từ dài: S + V + more and more + adj/adv +
Dạng khác: (càng...càng...) The + S + V + the + comparative + S + V (...)

Double comparison (So sánh kép)
 
- Tính từ/Trạng từ ngắn: S + V + adj/adv + er + and + adj/adv + er
- Tính từ/Trạng từ dài: S + V + more and more + adj/adv Ví dụ:
The weather gets colder and colder. (Tính từ ngắn) Thời tiết càng ngày càng lạnh.
His daughter becomes more and more intelligent. (Tính từ dài) Con gái anh ấy ngày càng trở nên thông minh.
 + 2 tính từ khác nhau:
The + comparative + S + V the + comparative + S + V. (The + comparative : The + từ ở dạng so sánh hơn)
 Ví dụ:
The richer she is the more selfish she becomes. Càng giàu,cô ấy càng trở nên ích kỷ hơn.
The more intelligent he is the lazier he becomes. Càng thông minh,anh ta càng trở nên lười hơn.
+ Dạng khác: (càng...càng...)
 The + S + V + the + comparative + S + V Ví dụ:
The more we study the more stupid we feel.
Chúng ta càng học thì chúng ta càng thấy mình chậm hiểu.
 
Lưu ý:
Trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh.
Ví dụ:
The more English vocabulary we know the better we speak. Càng biết nhiều từ vựng tiếng Anh, ta càng nói tốt hơn.
 Multiple Numbers Comparison (So sánh gấp nhiều lần)
S + V + multiple numbers * + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun. * là những số như half/twice/3,4,5...times; Phân số; Phần trăm. Ví dụ:
She types twice as fast as I.
Cô ấy đánh máy nhanh gấp hai lần tôi đánh máy.
In many countries in the world with the same job, women only get 40%-50% as much as salary as men.
Ở nhiều quốc gia, phụ nữ chỉ nhận được lương bằng với 40-50% lương của người đàn ông khi họ có cùng một công việc.
This encyclopedia costs twice as much as the other one.
Bộ sách bách khoa toàn thư này mắc gấp đôi bộ còn lại.
 At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Barney.
Trong buổi tiệc tuần trước, Fred ăn hàu nhiều gấp 3 lần Barney.
Lưu ý:
- Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có much và many
 
- Các cấu trúc twice that + much/many+ … chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.
Ví dụ:
We had expected eighty people at the rally, but twice that many showed up. (văn nói)
We had expected eighty people at the rally, but twice as many as that number showed up. (văn viết)
1. Equality(So sánh bằng)S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun Ex: +She is as stupid as I/me +This boy is as tall as that one (Không lặp lại từ đã dùng ở chủ ngữ) Population ofHo Chi Minh city isn`t as much as thatof Bangkok. 2. Comparative(So sánh hơn) Short Adj:S + V + adj + er + than + N/pronoun Long Adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun Ex: She is taller than I/me This bor is more intelligent than that one. Dạng khác:S + V + less + adj + than + N/pronoun.(ít hơn) 3. Superlative(So sánh nhất) Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun. Ex: She is the tallest girl in the village. He is the most gellant boy in class. Dạng khác:S + V + the least +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nở
Dung lượng: 42,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)