So sánh hai số thập phân
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Tảy |
Ngày 03/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: So sánh hai số thập phân thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
CÙNG THAM DỰ TIẾT DẠY HỘI GIẢNG
MÔN: TOÁN
GV: Võ Đình Quang
Kiểm tra bài cũ
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
Toán
Em hãy thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau.(đều có ba chữ số):
18,3 =
6,02 =
200,43 =
18,300
6,020
200,430
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
Toán
Kiểm tra bài cũ
Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn:
6,8000 =
5,0600 =
18,20 =
6,8
5,06
18,2
Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m.
Ta có thể viết: 8,1m
7,9m
Ta có : 81 dm 79dm.
Tức là: 8,1m 7,9m.
Vậy: 8,1 7,9
= 81dm.
= 79dm
>
>
>
Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
Toán
So sánh hai số thập phân
(81>79 vì ở hàng chục có 8>7)
(phần nguyên có 8>7)
Ví dụ 2 : So sánh 35,7m và 35,698m.
Ta thấy: 35,7m và 35,698m đều có phần nguyên bằng nhau, em hãy so sánh các phần thập phân?
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
Toán
So sánh hai số thập phân
Phần thập phân của 35,7m là
= 7dm
= 700 mm
Phần thập phân của 35,698m là
m
= 698 mm
Mà: 700 mm 698 mm
Nên:
m
m
>
Do đó: 35,7 m
Vậy: 35,7
(phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7>6 )
m
35,698 m
>
35,698
>
>
(700>698 vì ở hàng trăm có 7>8)
Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn
- So sánh phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,..đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
8,1 > 7,9
35,7 > 35,698
Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:
Vớ d?:
So sánh: 2001,2 và 1999,7.
2001,2
So sánh: 78,469 và 78,5
So sánh: 630,72 và 630,70
630,72
1999,7
>
78,469
78,5
<
630,70.
>
Luyện tập.
Muốn so sánh 2 số thập phân: Chú ý so sỏnh chữ số hàng cao nhất, nếu chúng bằng nhau thì tiếp tục so sỏnh ch? s? hàng sau.
Bài 1: So sánh hai số thập phân:
a) 48,97 và 51,02 ;
b) 96,4 và 96,38
c) 0,7 và 0,65
48,97 < 51,02
96,4 > 96,38
0,7 > 0,65
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
6,375 ; 9,01 ; 8,72 ; 6,735 ; 7,19 .
Thứ tự " từ bé đến lớn":
Xếp số bé trước, số lớn sau.
( Hay thứ tự lớn dần)
6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01 .
Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ l?n đến bộ.
0,32 ; 0,197 ; 0,4 ; 0,321 ; 0,187
0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187
Thứ tự "từ lớn đến bé ":
Xếp số lớn trước, số bé sau.
( Hay thứ tự bé dần)
Bài tập trắc nghiệm:(Ch?n dỳng ho?c sai)
So sánh: 34,56 và 34,0986.
A : 34,56 > 34,0986.
B : 34,56 < 34,0986.
C : 34,56 = 34,0986
S
Đ
S
Dặn dò:
Về nhà học ghi nhớ sách giáo khoa / trang 42.
Xem lại các bài tập đã giải.
Chuẩn bị bài: Luyện tập ( SGK/43)
-Xem và giải các bài tập.
-Nhớ các quy tắc có liên quan bài học.
Chân thành cảm ơn quý thầy cô
và các em học sinh.
CÙNG THAM DỰ TIẾT DẠY HỘI GIẢNG
MÔN: TOÁN
GV: Võ Đình Quang
Kiểm tra bài cũ
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
Toán
Em hãy thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau.(đều có ba chữ số):
18,3 =
6,02 =
200,43 =
18,300
6,020
200,430
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
Toán
Kiểm tra bài cũ
Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn:
6,8000 =
5,0600 =
18,20 =
6,8
5,06
18,2
Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m.
Ta có thể viết: 8,1m
7,9m
Ta có : 81 dm 79dm.
Tức là: 8,1m 7,9m.
Vậy: 8,1 7,9
= 81dm.
= 79dm
>
>
>
Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
Toán
So sánh hai số thập phân
(81>79 vì ở hàng chục có 8>7)
(phần nguyên có 8>7)
Ví dụ 2 : So sánh 35,7m và 35,698m.
Ta thấy: 35,7m và 35,698m đều có phần nguyên bằng nhau, em hãy so sánh các phần thập phân?
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
Toán
So sánh hai số thập phân
Phần thập phân của 35,7m là
= 7dm
= 700 mm
Phần thập phân của 35,698m là
m
= 698 mm
Mà: 700 mm 698 mm
Nên:
m
m
>
Do đó: 35,7 m
Vậy: 35,7
(phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7>6 )
m
35,698 m
>
35,698
>
>
(700>698 vì ở hàng trăm có 7>8)
Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn
- So sánh phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,..đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
8,1 > 7,9
35,7 > 35,698
Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:
Vớ d?:
So sánh: 2001,2 và 1999,7.
2001,2
So sánh: 78,469 và 78,5
So sánh: 630,72 và 630,70
630,72
1999,7
>
78,469
78,5
<
630,70.
>
Luyện tập.
Muốn so sánh 2 số thập phân: Chú ý so sỏnh chữ số hàng cao nhất, nếu chúng bằng nhau thì tiếp tục so sỏnh ch? s? hàng sau.
Bài 1: So sánh hai số thập phân:
a) 48,97 và 51,02 ;
b) 96,4 và 96,38
c) 0,7 và 0,65
48,97 < 51,02
96,4 > 96,38
0,7 > 0,65
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
6,375 ; 9,01 ; 8,72 ; 6,735 ; 7,19 .
Thứ tự " từ bé đến lớn":
Xếp số bé trước, số lớn sau.
( Hay thứ tự lớn dần)
6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01 .
Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ l?n đến bộ.
0,32 ; 0,197 ; 0,4 ; 0,321 ; 0,187
0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187
Thứ tự "từ lớn đến bé ":
Xếp số lớn trước, số bé sau.
( Hay thứ tự bé dần)
Bài tập trắc nghiệm:(Ch?n dỳng ho?c sai)
So sánh: 34,56 và 34,0986.
A : 34,56 > 34,0986.
B : 34,56 < 34,0986.
C : 34,56 = 34,0986
S
Đ
S
Dặn dò:
Về nhà học ghi nhớ sách giáo khoa / trang 42.
Xem lại các bài tập đã giải.
Chuẩn bị bài: Luyện tập ( SGK/43)
-Xem và giải các bài tập.
-Nhớ các quy tắc có liên quan bài học.
Chân thành cảm ơn quý thầy cô
và các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Tảy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)