So sánh bằng-hơn-nhất

Chia sẻ bởi Trần linh | Ngày 10/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: So sánh bằng-hơn-nhất thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:

TÍNH TỪ SO SÁNH HƠN, SO SÁNH NHẤT, SO SÁNH BẰNG VÀ PHÂN BIỆT ( Comparison of adjectives )
1. Tính từ so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh bằng
Tính từ so sánh (Comparison of adjectives) là tính từ chỉ về sự so sánh giữa 2 hay nhiều vật (thing), người (people). Tính từ so sánh thường ở 2 dạng: Tính từ so sánh hơn và tính từ so sánh nhất.
Tính từ ngắn là gì?
Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết, theo dân dã thì tính từ ngắn còn được hiểu là nó không có dài, và mình chỉ đọc 1 âm ví dụ: good, nice, great, poor, warm.
Cách sử dụng tính từ ngắn
a)      So sánh HƠN : tính từ + er + than  b)      So sánh NHẤT : tính từ + est

Ví dụ: Short (ngắn) shorter (ngắn hơn) shortest (ngắn nhất). - Tính từ tận cùng bằng phụ âm + Y phải đôi y thành I trước khi thêm er hoặc est. Ví dụ: dry (khô); drier (khô hơn); driest (khô nhất);
 happy (hạnh phúc); happier (hạnh phúc hơn); happiest (hạnh phúc nhất)
Tính từ dài là gì ?
Cũng như tính từ so sánh ngắn, cách định nghĩa dễ hiểu nhất là tính từ không ngắn, nó có 2 âm tiết trở lên, âm tiết mình giải thích rõ hơn đó là đọc 2 lần. ví dụ: beautiful (đẹp), expensive (đắt tiền), intellectual (trí thức)…
cách sử dụng tính từ dài
a)      So sánh HƠN : MORE + tính từ dài b)        So sánh NHẤT:   MOST + tính từ

ví dụ: beautiful (đẹp); more beautiful (đẹp hơn); most beautiful (đẹp nhất) Chú ý nè: Ta sử dụng so sánh hơn khi có 2 đối tượng Và sử dụng so sánh nhất khi có 3 đối tượng trở lên Ví dụ: Mary is more intelligent than Jane – Mary thì thông minh hơn Jane Jane is more intelligent than John – Jane thì thông minh hơn John Mary is the most intelligent in three students – Mary thì thông minh nhất trong 3 học sinh
/
Ai đẹp hơn ai ??
* Lưu ý: Những tính từ dài ( tận cùng bằng y, ow, nguyên âm + m (nt), phụ âm + le được so sánh bằng cách thêm er hoặc est Ví dụ: Tender (dịu dàng) – tenderer (dịu dàng hơn) – tenderest (dịu dàng nhất) Narrow (hẹp) – narrower  (hẹp hơn) – narrowest (hẹp nhất) Pleasant (vui) – pleasanter (vui hơn) – pleasantest (dài nhất) Simple (đơn giản) – simpler (đơn giản hơn) – simplest (đơn giản nhất) Happy (hạnh phúc) – happier (hạnh phúc hơn) – happiest (hạnh phúc nhất)
So sánh bằng
As + tính từ + As

Mary is as tall as Jane – Mary thì cao bằng Jane This calendar is as beautiful as that one – Lịch này thì đẹp bằng lịch kia
So sánh không bằng:
Not so + tính từ + as

Hoặc
Less + tính từ + than

Ví dụ: Beet sugar is les sweet than cane sugar – Đường củ cải thì không ngọt bằng đường mía Hoặc: Beet sugar is not so sweet as cane sugar
/
2. Bảng so sánh tính từ ngắn, tính từ dài và cách sử dụng
Có hai cách để có được tính từ so sánh:
Tính từ ngắn: thêm “-er”
Tính từ dài: sử dụng “more”
Tính từ ngắn

1- Có một âm tiết
old, fast

2- Có 2 âm tiết, có kí tự kết thúc là -y
happy, easy

Cách thông dụng: thêm “-er”
old → older

Trường hợp các tính từ có kí tự kết thúc là e thì chỉ thêm r
late → later

Trường hợp tính từ được kết thúc là phụ âm và trước đó là một nguyên âm ta sẽ nhân đôi phụ âm đó ( mình sẽ giải thích về nguyên âm và phụ âm ở cuối bài nha ).
big → bigger

Trường hợp tính từ khi kết thúc là y ta sẽ thay đổi y thành i
happy → happier

Tính từ dài

2- Tính từ có 2 âm tiết không có kí tự kết thúc là y
modern, pleasant

2- Tính từ có 3 hay nhiêu hơn 3 âm tiết
expensive, intellectual

Cách thông dụng: sử dụng “more”
modern → more modern expensive → more expensive

Những tính từ ta có thể sử dụng ‘-er‘ or ‘more’:
quiet → quieter/more quiet
clever → cleverer/more clever
narrow → narrower/more narrow
simple → simpler/
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần linh
Dung lượng: 119,40KB| Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)