So sanh
Chia sẻ bởi Kim Jong Ki |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: so sanh thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Các bảng so sánh
Phân biệt quần xã và quần thể:
Quần xã
Quần thể
Là tập hợp các quần thuộc các loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định
Là tập hợp các cá thể cùng trong một loài sống trong một khoảng thời gian không gian nhất định
Mối quan hệ chủ yếu giữa các đơn vị cấu trúc của quần thể là quan hệ dinh dưỡng
Mối quan hệ chủ yếu giữa các đơn vị cấu của quần xã là quan hệ sinh sản
Có hiện tượng khống chế sinh học để đảm bảo cho quần xã ở trạng thái cân bằng
Không có hiện tượng khống chế sinh học
Độ đa dạng cao
Độ da dạng thấp
Bao gồm một đến nhiều chuỗi thức ăn là bộ phận chủ yếu của hệ sinh thái
Là một mắt xích trong chuỗi thức ăn
Đơn vị cấu trúc là quần thể
Đơn vị cấu trúc là cá thể
Những đặc điểm đặc trưng: tỉ lệ giới tính,thành phần nhóm tuổi
Những đặc điểm đặc trưng: số lượng và thành phần các loài sinh vật
So sánh trạng thái cân bằng của vật và hiện tượng khống chê sinh học:
Giống nhau:
Đều dẫn đến kết quả làm cho số lượng cá thể dao động trong trạng thái cân bằng
Đều liên quan với các tác động của môi trường
Khác nhau:
Trạng thái cân bằng
Khống chế sinh học
Sảy ra trong nội bộ của mỗi quần thể
Sảy ra trong mối quan hệ giữa các quần thể khác loài trong quần xã
Yếu tố tạo ra trạng thái cân bằng là các điều kiện của môi trường sống làm ảnh hưởng đến tỉ lệ tử vong với tỉ lệ sinh sản của quần thể
Yếu tố tạo ra sự cân bằng là do mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài với nhau loài này ăn loài khác và các loài khác nữa ăn nó
Phân biệt sinh vật dị dưỡng và sinh vật tự dưỡng:
Sinh vật tự dưỡng
Sinh vật dị dưỡng
Là những sinh vật tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ để nuôi cơ thể
Là những sinh vật không tự tổng hợp các chất hữu cơ mà phải lấy chất hữu cơ từ sinh vật khác
Là những sinh vật sản xuất
Là sinh vật tiêu thụ
Là thực vật và một số vi khuẩn
Là động vật, người và phần lớn các vi khuẩn
Năng lượng sử dụng trong quá trình tổng hợp là năng lượng ánh sáng môi trườngnhờ có chất diệp lục hoặc năng lượng được tạo ra từ các phản ứng hoá học do 1hoặc số vi khuẩn thực hiện
Năng lượng để tổng hợp các chất hữu cơ đặc trưng cho cơ thể lấy từ năng lượng được tích luỹ trong thức ăn có nguồn gốc là cây xanh
Sinh vật tự dưỡng được chia thành 2nhóm:nhóm quang tổng và nhóm hoá tổng
Sinh vật dị dưỡng được chia thành nhiều nhóm :nhóm dị dưỡng toàn phần, các SV ăn thực vật, động vật, nhóm cộng sinh, hoại sinh, ký sinh
Nhân tố ánh sáng ảnh hưởng tới của cây:
Đặc điểm
Cây sống nơi quang đãng
Cây ưa bóng
Chiều cao của cây
Thân cây thấp
Cành cao trung bình hoặc cao
Chiều rộng tán lá
Phân biệt quần xã và quần thể:
Quần xã
Quần thể
Là tập hợp các quần thuộc các loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định
Là tập hợp các cá thể cùng trong một loài sống trong một khoảng thời gian không gian nhất định
Mối quan hệ chủ yếu giữa các đơn vị cấu trúc của quần thể là quan hệ dinh dưỡng
Mối quan hệ chủ yếu giữa các đơn vị cấu của quần xã là quan hệ sinh sản
Có hiện tượng khống chế sinh học để đảm bảo cho quần xã ở trạng thái cân bằng
Không có hiện tượng khống chế sinh học
Độ đa dạng cao
Độ da dạng thấp
Bao gồm một đến nhiều chuỗi thức ăn là bộ phận chủ yếu của hệ sinh thái
Là một mắt xích trong chuỗi thức ăn
Đơn vị cấu trúc là quần thể
Đơn vị cấu trúc là cá thể
Những đặc điểm đặc trưng: tỉ lệ giới tính,thành phần nhóm tuổi
Những đặc điểm đặc trưng: số lượng và thành phần các loài sinh vật
So sánh trạng thái cân bằng của vật và hiện tượng khống chê sinh học:
Giống nhau:
Đều dẫn đến kết quả làm cho số lượng cá thể dao động trong trạng thái cân bằng
Đều liên quan với các tác động của môi trường
Khác nhau:
Trạng thái cân bằng
Khống chế sinh học
Sảy ra trong nội bộ của mỗi quần thể
Sảy ra trong mối quan hệ giữa các quần thể khác loài trong quần xã
Yếu tố tạo ra trạng thái cân bằng là các điều kiện của môi trường sống làm ảnh hưởng đến tỉ lệ tử vong với tỉ lệ sinh sản của quần thể
Yếu tố tạo ra sự cân bằng là do mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài với nhau loài này ăn loài khác và các loài khác nữa ăn nó
Phân biệt sinh vật dị dưỡng và sinh vật tự dưỡng:
Sinh vật tự dưỡng
Sinh vật dị dưỡng
Là những sinh vật tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ để nuôi cơ thể
Là những sinh vật không tự tổng hợp các chất hữu cơ mà phải lấy chất hữu cơ từ sinh vật khác
Là những sinh vật sản xuất
Là sinh vật tiêu thụ
Là thực vật và một số vi khuẩn
Là động vật, người và phần lớn các vi khuẩn
Năng lượng sử dụng trong quá trình tổng hợp là năng lượng ánh sáng môi trườngnhờ có chất diệp lục hoặc năng lượng được tạo ra từ các phản ứng hoá học do 1hoặc số vi khuẩn thực hiện
Năng lượng để tổng hợp các chất hữu cơ đặc trưng cho cơ thể lấy từ năng lượng được tích luỹ trong thức ăn có nguồn gốc là cây xanh
Sinh vật tự dưỡng được chia thành 2nhóm:nhóm quang tổng và nhóm hoá tổng
Sinh vật dị dưỡng được chia thành nhiều nhóm :nhóm dị dưỡng toàn phần, các SV ăn thực vật, động vật, nhóm cộng sinh, hoại sinh, ký sinh
Nhân tố ánh sáng ảnh hưởng tới của cây:
Đặc điểm
Cây sống nơi quang đãng
Cây ưa bóng
Chiều cao của cây
Thân cây thấp
Cành cao trung bình hoặc cao
Chiều rộng tán lá
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kim Jong Ki
Dung lượng: 63,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)