Số ít, số nhiều của to be(đặt biệt)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Lân | Ngày 10/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: Số ít, số nhiều của to be(đặt biệt) thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:

Ví dụ:To do this is .... Learning English is .........Thông thường một danh từ có s phía sau là danh từ số nhiều, còn ngược lại là số ít. Nhưng cũng có những ngoại lệ cần nhớ : 1) N AND N (hai danh từ nối với nhau bằng chữ and ) Khi 2 danh từ nối nhau bằng chữ and thì thông thường là dùng số nhiều, nhưng trong các trường hợp sau thì lại dùng số ít : - Khi chúng cùng chỉ một nguời, một bộ, hoặc 1 món ăn Đối với người thì dấu hiệu nhận biết cùng 1 người là danh từ thứ 2 không có THE Ví dụ: The professor and the secretary are ......(ông giáo sư và người thư ký .....) => 2 người khác nhau The professor and secretary is ...(ông giáo sư kiêm thư ký ...) => một người Đối với món ăn thì cũng phải dịch theo nghĩa Ví dụ: Salt and peper is ..... ( muối tiêu ) xem như một món muối tiêu Bread and meat is....  (bánh mì thịt ) xem như một món bánh mì thịt. The saucer and cup is... (tách và dĩa để tách được xem như một bộ ) - Phép cộng thì dùng số ít: Two and three is five (2 + 3 = 5) 2) LUÔN LUÔN SỐ ÍT : Gặp các chữ sau đây luôn luôn dùng số ít EACH, EVERY, MANY A,TO INF, VING, MỆNH ĐỀ DANH TỪ,TỰA ĐỀ Lưu ý chữ " MANY A " + danh từ số ít Many a book is....( Nhưng many không có a thì vẫn dùng số nhiều nhé :Many books are..) Ví dụ: Each man and woman is .....( có chữ each ở trước thì phía sau dù có "and" bao nhiêu lần cũng mặc kệ ta vẫn dùng số ít )
- Chủ từ là To inf. hoặc Ving

- Chủ từ là mệnh đề danh từ Cách nhận dạng ra mệnh đề danh từ là có các chữ hỏi ở đầu như what, when, why, how...hoặc that Ví dụ: why he doesn`t come is....
what he said is .......... That he stole the bicycle is true.( việc mà anh ta ăn cắp xe đạp là sự thật )- Chủ từ là tựa đề
Dấu hiệu để nhận ra tựa đề là nó được viết trong ngoặc kép.
Ví dụ:"Tom and Jerry " is .... "War and Peace " is...(chiến tranh và hòa bình là ...) "Gone with the wind "is..(Cuốn theo chiều gió là ...) 3) DANH TỪ CÓ S NHƯNG DÙNG SỐ ÍT - Nhóm Môn học : physics (vật lý ), mathematics (toán ).... , dấu hiệu nhận biết là có tận cùng là ICS - Nhóm Bệnh tật : Measles (sởi ), mumps (quai bị )..... - Chữ News - Nhóm Đo lường : Ví dụ:Two pounds is .....(2 cân ) - Nhóm Khoãng cách : Ví dụ:Ten miles is ...( 10 dặm ) - Nhóm Thời gian : Ví dụ:Ten years is .....( 10 năm ) - Nhóm Gía tiền Ví dụ: Ten dollars is ...(10 đô la ) - Nhóm Tên nước : The United States (Nước Mỹ), the Philipines 4) KHÔNG CÓ S NHƯNG DÙNG SỐ NHIỀU Các danh từ tập họp sau đây People, cattle, police, army, children - Nhóm tính từ có the The poor (người nghèo ), the blind (người mù ), the rich (người giàu ), the deaf ( người điếc ), the dumb ( người câm), the injured (người bị thương) 5) Hai danh từ nối nhau bằng các chữ : OR , NOR , BUT ALSO thì động từ chia theo danh từ phía sau Ví dụ: you or I am .....(chia theo I ) Not only she but also they are .... 6) Các danh từ nối nhau bằng : AS WELL AS, WITH, TOGETHER WITH, WITH thí chia theo danh từ phía trước Ví dụ:She as well as I is ...( chia theo she ) 7) Hai danh từ nối nhau bằng chữ OF thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước là none, some, all, most, majority, enough, minority, half, phân số .... thì lại phải chia theo danh từ phía sau: Ví dụ: The study of science is ...(chia theo study) Some of the students are ...( nhìn trước chữ of gặp some nên chia theo chữ phía sau là students) Most of the water is ...(nhìn trứơc gặp most nên chia theo N phía sau là water ) Lưu ý : Nếu các chữ trên đứng một mình thì phải suy nghĩ xem nó là đại diện cho danh từ nào, nếu danh từ đó đếm được thì dùng số nhiều, ngược lại dùng số ít. Ví dụ: The majority think that....(đa số nghỉ rằng..) ta suy ra rằng để "suy nghĩ` đựoc phải là danh từ đếm được (người ) =>
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thành Lân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)