Số học tiế 4

Chia sẻ bởi Hoàng Ngọc Thức | Ngày 14/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: số học tiế 4 thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:



Ngày soạn : Tuần 2 :
Ngày dạy : Tiết 4

§4 : SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP .
TẬP HỢP CON
I . Mục tiêu :
_Hs hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử ,có vô số phần tử , củng có thể không có phần tử nào . Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau.
_Hs biết tìm số phần tử của 1 tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước , sử dụng đúng ký hiệu và
_ Rèn luyện cho hs tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu và.
II . Chuẩn bị :
GV :giáo án , sách giáo khoa ,bảng phụ mô tả hình 11 SGK/13
HS : xem lại các kiến thức về tập hợp làm bài tập về nhà, xem trước bài mơi
Hoạt động dạy và học :
1 . Ổn định tổ chức : < Kiểm tra sĩ số :> (1 phút)
6A4 : 6A5 :
2 . Kiểm tra bài cũ : (7phút)
-Làm bt 13b (sgk)/10 : -Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là 1023
Từ ba số 0,1,2 ta viết được các số tự nhiên khác nhau là:
102 , 120 , 210 , 201
- Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân là
abcd = 1000a + 100b + 10c + d
3 . Dạy bài mới: §4 : số phần tử của một tập hợp .tập hợp con

Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng

HĐ1 : (15 phút)
Gv nêu các ví dụ sgk .


Gv : Nêu ?2 . Tìm số tự nhiên x biết : x + 5 = 2 , Suy ra chú ý .
Gv : Hướng dẫn bài tập 17 ( sgk:tr13 ).

Hs : Tìm số lượng các phần tử của mỗi tập hợp .
Suy ra kết luận .
_ Làm ?1

Hs : đọc chý ý sgk




I. Số phần tử của một tập hợp :
_ Một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử , có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào .


_ Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng . K/h :


HĐ2 :(15 phút)
Giới thiệu tập hợp con, bằng nhau
g/v treo bảng phụ (H11 SGK/13)
Gv nêu vd 2 tập E và F ( sgk) , suy ra tập con , ký hiệu và các cách đọc
_ Gv phân biệt với hs các ký hiệu :


Hs : Cho M =
_ Viết các tập hợp con của tập M” có 1 phần tử “
_ Sử dụng K/h: thể hiện quan hệ .

_ Hs : làm ?3 , suy ra 2 tập hợp bằng nhau .

II . Tập hợp con :
( Vẽ H .11/SGK/13)
_ Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B .K/h : AB.
* Chú ý : Nếu AB.vaBA thì ta nói A và B là 2 tập hợp bằng nhau
K/h : A = B.



4 . Củng cố: (5 phút)
GV : Cho học sinh làm bài tập 16 SGK/13 tại lớp
Tạp hợp A các số tự nhiên x mà x-8=12 là : A={ 20 } tập hợp A chỉ có một phần tử
Tập hợp B các số tự nhiên x mà x+7=7 là : B= { 0 } tập hợp B chỉ có một phần tư
Tập hợp C các số tự nhiên x mà x . 0=0 là : C= { } tập hợp B có vô sô phần tư
Tập hợp D các số tự nhiên x mà x . 0=3 là : C= { } tập hợp C là tập hợp không có phần tử nào
Chú ý yêu cầu bài toán tìm tập hợp thông qu a tìm x.
Về nhà các em xem lại bài học lại hai khái niệm mà ta đã học ngày hôm nay
5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
_ Hiểu các từ ngữ ‘ số phần tử, không vượt quá, lớn hơn nhỏ hơn ‘suy ra tập hợp ở bài tập 17 .
_ Vận dụng tương tự các bài tập vd , củng cố tương tự với bài tập 18,19,20
_ Chuẩn bị bài tập luyện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Ngọc Thức
Dung lượng: 46,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)