Số học tiế 22-23-24
Chia sẻ bởi Hoàng Ngọc Thức |
Ngày 14/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: số học tiế 22-23-24 thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn :28/09 Tuần : 8
Ngày dạy :05/10 Tiết :22
LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu :
Hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết .
Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho hs đặc biệt với bài toán liên hệ thực tế .
II .Chuẩn bị :
G/V: SGK , giáo án các bài tập cơ bản phục vụ việc củng cố bài cũ
H/S Chuẩn bị bài tập luyện tập sgk : tr 39.
III . Phương pháp :
Hoạt động nhóm , luyện tập rèn kĩ năng giải bài tập ,củng cố kiến thức
IV .Hoạt động dạy và học :
A . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số) (1 phút)
6A4: 6A5:
B . Kiểm tra bài cũ: (gọi hai học sinh) (7 phút)
H/S1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
Aùp dụng vào bài tập 94 (sgk : tr 38).
H/S1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
Aùp dụng vào bài tập 95 (sgk : tr 38).
C . Dạy bài mới :LUYỆN TẬP (33 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1 : Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
G/V : Hướng dẫn dựa theo dấu hiệu chia hết.
_Các chữ số sử dụng trong hệ thập phân là các chữ số nào ?
G/V : Chú ý cách viết dạng tập hợp.
HĐ2 : Củng cố cách viết số tự nhiên có 3 chữ số . Liên hệ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
HĐ 3 : Hướng dẫn hs xác định đúng, sai và tìm phản ví dụ .
_ Phát biểu đúng ở các câu b, d là như thế nào ?
HĐ 4 : G/V kiểm tra ý nghĩa cách viết n = abbc ?
_ Các phần tử a, b, c được viết dưới dạng tập hợp như sgk có nghĩa gì ?
_ Xác định các điều kiện để xác định a, b, c ?
_ Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 ? và dựa vào đó xác định c ?
G/V : Hướng dẫn tương tự tìm b, a .
H/S: Phân tích đặc điểm của bài toán dựa theo dấu hiệu suy ra vai trò quyết định là chữ số nào .
H/S : kể 10 chữ số từ 0 đến 9.
H/S : Nhận định số tạo thành phải như thế nào mới chia hết cho 2 và cho 5 .
_ Xác định các khả năng có thể xảy ra ?
H/S : Giải thích các kết luận là đúng hay sai .
_ Tìm ví dụ kiểm chứng với các câu b, d .
H/S : Số có bốn chữ số trong đó có hai chữ số giống nhau .
H/S : Giải thích ý nghĩa .
H/S:Trình bày 3 điều kiện.
H/S : Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5, suy ra c phải bằng 5.
BT 96 (sgk : tr 39)
a. Không có chữ số nào .
b. *
BT 97 (sgk : tr39).
a) Chữ số tận cùng là : 0 hoặc 4, suy ra kết qua là : 450; 540; 504.
b. Chữ số tận cùng là : 0 hoặc 5, suy ra kết quả là : 450; 540; 405.
BT 98 (sgk : tr 39)
a. Đúng
b. Sai
c. Đúng
d. Sai
BT 100 (sgk : tr 39)
Ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.
D . Củng cố: (1 phút)
Ngay mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết cần áp dụng .
E . Hướng dẫn học ở nhà : (3 phút)
Bài tập 99 : * Số có hai chữ số giống nhau là những số nào ?
* Tương tự bài tập 94, xác định số dư và kết quả cuối cùng .
Chuẩn bị bài 12 ‘ Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ‘
RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 28/09 Tuần :8
Ngày dạy :06/10 Tiết :23
Bài 12 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I .Mục tiêu :
H/S nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Ngày dạy :05/10 Tiết :22
LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu :
Hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết .
Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho hs đặc biệt với bài toán liên hệ thực tế .
II .Chuẩn bị :
G/V: SGK , giáo án các bài tập cơ bản phục vụ việc củng cố bài cũ
H/S Chuẩn bị bài tập luyện tập sgk : tr 39.
III . Phương pháp :
Hoạt động nhóm , luyện tập rèn kĩ năng giải bài tập ,củng cố kiến thức
IV .Hoạt động dạy và học :
A . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số) (1 phút)
6A4: 6A5:
B . Kiểm tra bài cũ: (gọi hai học sinh) (7 phút)
H/S1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
Aùp dụng vào bài tập 94 (sgk : tr 38).
H/S1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
Aùp dụng vào bài tập 95 (sgk : tr 38).
C . Dạy bài mới :LUYỆN TẬP (33 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1 : Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
G/V : Hướng dẫn dựa theo dấu hiệu chia hết.
_Các chữ số sử dụng trong hệ thập phân là các chữ số nào ?
G/V : Chú ý cách viết dạng tập hợp.
HĐ2 : Củng cố cách viết số tự nhiên có 3 chữ số . Liên hệ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
HĐ 3 : Hướng dẫn hs xác định đúng, sai và tìm phản ví dụ .
_ Phát biểu đúng ở các câu b, d là như thế nào ?
HĐ 4 : G/V kiểm tra ý nghĩa cách viết n = abbc ?
_ Các phần tử a, b, c được viết dưới dạng tập hợp như sgk có nghĩa gì ?
_ Xác định các điều kiện để xác định a, b, c ?
_ Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 ? và dựa vào đó xác định c ?
G/V : Hướng dẫn tương tự tìm b, a .
H/S: Phân tích đặc điểm của bài toán dựa theo dấu hiệu suy ra vai trò quyết định là chữ số nào .
H/S : kể 10 chữ số từ 0 đến 9.
H/S : Nhận định số tạo thành phải như thế nào mới chia hết cho 2 và cho 5 .
_ Xác định các khả năng có thể xảy ra ?
H/S : Giải thích các kết luận là đúng hay sai .
_ Tìm ví dụ kiểm chứng với các câu b, d .
H/S : Số có bốn chữ số trong đó có hai chữ số giống nhau .
H/S : Giải thích ý nghĩa .
H/S:Trình bày 3 điều kiện.
H/S : Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5, suy ra c phải bằng 5.
BT 96 (sgk : tr 39)
a. Không có chữ số nào .
b. *
BT 97 (sgk : tr39).
a) Chữ số tận cùng là : 0 hoặc 4, suy ra kết qua là : 450; 540; 504.
b. Chữ số tận cùng là : 0 hoặc 5, suy ra kết quả là : 450; 540; 405.
BT 98 (sgk : tr 39)
a. Đúng
b. Sai
c. Đúng
d. Sai
BT 100 (sgk : tr 39)
Ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.
D . Củng cố: (1 phút)
Ngay mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết cần áp dụng .
E . Hướng dẫn học ở nhà : (3 phút)
Bài tập 99 : * Số có hai chữ số giống nhau là những số nào ?
* Tương tự bài tập 94, xác định số dư và kết quả cuối cùng .
Chuẩn bị bài 12 ‘ Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ‘
RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 28/09 Tuần :8
Ngày dạy :06/10 Tiết :23
Bài 12 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I .Mục tiêu :
H/S nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Ngọc Thức
Dung lượng: 61,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)