Slide Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

Chia sẻ bởi Lê Thị Minh | Ngày 02/05/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Slide Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

CHỦ ĐỀ:
Thuyết trình môn:
Pháp luật tài chính ngân hàng
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Nhóm:


Lịch sử ra đời và các văn bản sửa đổi bổ sung CIT
1
Giới thiệu chung
2
Phương pháp tính thuế
3
Ưu đãi, miễn giảm thuế
4
Nội dung chính:
I. Lịch sử ra đời
và các văn bản sửa đổi bổ sung CIT
1.Sự ra đời, bổ sung thuế thu nhập doanh nghiệp:
1.1Sự ra đời :
a) Các lý do chủ yếu sau:
    - Để tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
     - Do nhu cầu tài chính của Nhà nước.

b) Ở Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 10/5/1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999 .

I. Lịch sử ra đời
và các văn bản sửa đổi bổ sung CIT
1.2 Năm phát hành luật và các văn bản bổ sung
Luật Thuế thuế thu nhập doanh nghiệp các năm có sự điều chỉnh về thuế suất:




Kỳ họp thứ 3, Quốc hội khoá XI thông qua Luật thuế TNDN (sửa đổi) năm 2003
Ngày 13/8/2013, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 92/2013/NĐ-CP :Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi ,bổ sung một số điều thuế TNDN

II. Giới thiệu chung
1. Phạm vi điều chỉnh( Điều 1)
Luật này quy định về người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập miễn thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

2. Người nộp thuế: ( Điều 2)
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa , dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của luật này.
II. Giới thiệu chung
3.Thu nhập chịu thuế( Điều 3)
- Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của khoản 2 điều này.

4. Thu nhập được miễn thuế( Điều 4) 7 khoản
Thu nhập từ trồng trot ,chăn nuôi ,nuôi trồng thủy sản của tổ chức thành lập theo Luật hợp tác xã
Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kĩ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp …

5. Kì tính thuế( Điều 5)
- Xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 điều này.


1. Căn cứ tính thuế(Điều 6) :
-Thu nhập tính thuế và thuế suất

2. Xác định thu nhập tính thuế ( Điều 7)
+Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - thu nhập được miễn thuế - các khoản lỗ kết chuyển từ các năm trước

+ Thu nhập chịu thuế : doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạtđộng sxkd ,cộng thu nhập khác
+Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản ,dự án đầu tư ,quyền tham gia dự án đầu tư ,quyền thăm dò ,khai thác ,chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế
(Có sự khác biệt với luật 2008 )



III. Phương pháp tính thuế CIT
III. Phương pháp tính thuế CIT


3. Doanh thu( Điều 8)
- Là toàn bộ tiền bán hàng ,gia công ,cung ứng dịch vụ ,trợ giá ,phụ thu ,phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng .

- Được tính bằng đồng Việt Nam
* Trường hợp doanh thu ngoại tệ thì phải quy đổi theo tỉ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tại thời điểm phát sinh doanh thu ngoại tệ đó
III. Phương pháp tính thuế CIT
4. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi tính thu nhập chịu thuế( Điều 9)

4.1Các khoản chi được trừ có đủ 2 điều kiện:
-Phát sinh liên quan tới hoạt động sản xuất ,kinh doanh
-Có đủ hóa đơn ,chứng từ

4.2Các khoản chi không được trừ :
- Khoản chi không đáp ứng đủ 2 điều kiện, trừ tổn thất do thiên tai ,dịch bệnh và T/H bất khả kháng
- Khoản tiền phạt vi phạm hành chính …
- Khoản chi bằng ngoại tệ
*Trừ khi được quy đổi ra VN đồng theo tỉ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
III. Phương pháp tính thuế CIT

5. Thuế suất( Điều 10)

-Thuế suất thu nhập của doanh nghiệp :22% ( kể từ 1/1/2016 là 20%)
-Thuế suất với DN có tổng doanh thu không quá 20 tỷ đồng : 20%
-Thuế suất thuế thu nhập DN tìm kiếm ,thăm dò ,khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác : từ 32 đến 50%

*Có sự khác biệt so với luật năm 2008


III. Phương pháp tính thuế CIT

6. Phương pháp tính thuế ( Điều 11)

Số thuế = thu nhập tính thuế * thuế suất
*T/H đã nộp thuế thu nhập ở ngoài V.N thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp ,tối đa không quá số thuế phải nộp theo quy định của luật

-Phương pháp tính thuế đối T/H quy định tại điểm c ,d khoản 2 điều 2 trong luật được thực hiện theo quy định Chính phủ

III. Phương pháp tính thuế CIT

7. Nơi nộp thuế(Điều 12 )

-Nộp tại nơi có trụ sở chính

* Trường hợp DN có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh ,thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỉ lệ chi phí giữa nơi sản xuất và nơi có trụ sở chính

III. Phương pháp tính thuế CIT
8.Ví dụ Công ty thương mại và dịch vụ X ,Số liệu năm 2013 (đ/v: vnđ)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.090.000.000
Các khoản giảm trừ doanh thu 65.000.000
Giá vốn hàng bán 880.000.000
Chi phi bán hàng 92.000.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp 119.000.000
Thu nhập khác (hoạt động bán tài sản cố định ) 50.000.000
Chi phí khác
hoạt động bán tài sản cố định: 20.400.000
tiền phạt hành chính là 42.000.000
( là khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế) Điều 9
Doanh thu tài chính:
Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn với công ty Y (công ty trong nước) sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: 100.000.000( khoản thu nhập miễn thuế) Điều 4
Trả tiền sớm cho nhà cung cấp được hưởng chiết khấu 10.000.000

III. Phương pháp tính thuế CIT
Trả lời:
Theo điều 7 :
Thu nhập chịu thuế = doanh thu – khoản chi được trừ của hoạt động SXKD + thu nhập khác
=(2090 +100+10) –(65+880+92+119+20,4)+50=1073,6 tr
=) Thu nhập tính thuế =thu nhập chịu thuế - (thu nhập miễn thuế + các khoản lỗ kết chuyển từ năm trước ) = 1073,6-100=973,6 tr
Thuế thu nhập doanh nghiệp = 973.6 *20% = 195,72 triệu đồng
(Nghị định số 92 /2013/NĐ-CP ngày 13/8/2013 quy định với doanh nghiệp có doanh thu dưới 20 tỉ được áp dụng mức thuế suất là 20%)
 
IV. Ưu đãi, miễn giảm thuế CIT
Ưu đãi về thuế suất( Điều 13):
Đối tượng áp dụng các mức thuế:
+10%
+20%
+10% trong 15 năm
+20% trong 10 năm

Sự khác biệt giữa luật thuế TNDN2008 và luật sửa đổi bổ sung 2013:
-Đối tượng ưu đãi:
luật 2008: doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư
Luật 2013: dự án đầu tư mới


-Lĩnh vực, ngành nghề ưu đãi: bổ sung thêm:
+Thuế 10% trong 15 năm:
•Thu nhập của DN từ dự án đầu tư mới: ứng dụng công nghệ cao, uơm tạo công nghệ cao, sản xuất vật liệu composit, vật liệu quý hiếm…
•Thu nhập của DN công nghệ cao, DN nông nghiêp ứng dụng công nghệ cao.
+Thuế 10%:
•Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư-kinh doanh nhà ở xã hội
•Thu nhập của HTX hoạt động trong lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp, diêm nghiệp thuộc địa bàn KT-XH khó khăn và đặc biệt khó khăn.
+20% trong 10 năm: Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới: sản xuất thép cao cấp, sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất thiết bị tưới tiêu…( áp dụng mức thuế 17% từ 1/1/2016)
+20%: tổ chức tài chính vi mô( từ 1/1/2016 áp dụng mức thuế 17%)
IV. Ưu đãi, miễn giảm thuế CIT
2. Đối tượng, thời gian miễn, giảm thuế( điều 14,15)
IV. Ưu đãi, miễn giảm thuế CIT
IV. Ưu đãi, miễn giảm thuế CIT
*Chú ý:
-Thời gian miễn , giảm thuế quy định tại điều này được tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư;
-Trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu thì thời gian miễn, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
-Luật bổ sung thuế TNDN 2013 còn quy định thêm về ưu đãi thuế cho DN có dự án đầu tư mở rộng.
IV. Ưu đãi, miễn giảm thuế CIT
3. Chuyển lỗ (Điều 16)
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - thu được miễn thuê – các khoản lỗ của kỳ trước (Khoản 1, điều 7)

* Khi thu nhập tính thuế > 0 => Doanh nghiệp nộp thuế
Khi thu nhập tính thuế < 0 => Doanh nghiệp được chuyển lỗ

** Thời gian được chuyển lỗ không quá năm năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.
Doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản chỉ được chuyển số lỗ vào thu nhập tính thuế của hoạt động này.
IV. Ưu đãi, miễn giảm thuế CIT
4. Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp(. Điều 17)
5. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế (điều 18)



Luật thuế TNDN có hiệu lực thi hành từ 1/1/2009( điều 19)
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế TNDN năm 2013 có hiệu lực thi hành từ 1/1/2014
www.themegallery.com
Cám ơn thầy
và các bạn đã lắng nghe !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Minh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)