Sinh8-Tiết 37-Vitamin và muối khoáng

Chia sẻ bởi Trần Văn Lập | Ngày 27/04/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Sinh8-Tiết 37-Vitamin và muối khoáng thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Hội thi giáo viên giỏi huyện Duy Tiên
trườngthcstiên hiệp
*
* * lớp 8 * *
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo đến dự giờ, thăm lớp !


Giáo viên:Trần Thị Hồng Thắm
Môn
Sinh học
Thí nghiệm 1. Nuôi chuột con bằng casêin nguyên chất ,dextrin,lactôzơ và khoáng chất .Sau 10 ngày chuột không lớn ,lại bị lở loét giác mạc và rụng lông . Nếu tiếp tục nuôi như thế ,40 ngày sau chuột chết .
Nếu cho chuột đó ăn bơ ,lòng đỏ trứng gà thì những triệu chứng trên không còn xảy ra nữa .
Thí nghiệm 2 .Cho chuột ăn gạo giã thật tr?ng thì chuột mắc bệnh tê phù .
Nếu cho ăn cám gạo thì con vật hết bệnh .
Nhận xét : Trong bơ ,lòng đỏ trứng ,cám gạo có những yếu tố rất cần cho hoạt động sống của cơ thể .
-Yếu tố đầu tiên được khám phá ở thí nghiệm 1 có trong bơ , lòng đỏ trứng gà được gọi là yếu tố A.
-Yếu tố được khám phá ra ở thí nghiệm 2 có trong cám gạo gọi là yếu tố B, trong thành phần hóa học của nó có nhóm amin và vì nó rất cần cho sự sống nên được nhà bác học Ba Lan Funhk đặt tên là vitamin B (vita = sự sống) Và danh từ vitamin được dùng cho đến nay mặc dù nhiều loại vitamin không phải được cấu tạo từ amin (yếu tố A được gọi là vitamin A)
Hãy đánh dấu (x) vào các câu đúng trong những câu dưới đây:
1. Vitamin có nhiều ở thịt, rau, quả tươi
2. Vitamin cung cấp cho cơ thể một nguồn năng lượng
3. Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ, nhưng cần thiết cho sự sống.
4. Vitamin là một loại muối đặc biệt làm cho thức ăn ngon hơn
5. Vitamin là thành phần cấu trúc của nhiều enzim tham gia các phản ứng chuyển hoá năng lượng của cơ thể.
6. Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn
x
x
x
x
Bảng 34.1: Tóm tắt vai trò chủ yếu của một số vitamin
Nhóm
tan trong dầu, mỡ
Nhóm
tan trong nước
Nhu cầu vitamin A
1mg vitamin A=3300 UI
Người trưởng thành: 1-1,8mg/ngày
Trẻ em 0-1 tuổi: 1500 UI/ngày
Trẻ em 1-10 tuổi: 2000-4000 UI/ngày
Trẻ trên 10 tuổi: 4000-5000 UI/ngày.
Bảng 34.1: Tóm tắt vai trò chủ yếu của một số vitamin
Nhóm
tan trong dầu, mỡ
Nhóm
tan trong nước
Bảng 34-2. Tóm tắt vai trò chủ yếu một số muối khoáng
Bệnh nhân bị bướu cổ do thiếu iốt
Nátriclorua : 2-10(g)
Kali : 1-2 (g)
Magiê : 0,3(g)
Phôtpho :1,5(g)
Đồng :0,001(g)
Mangan :0,0003(g)
iốt :0,00003(g)
Hàm lượng muối khoáng hàng ngày của một người

Cho các loại thực phẩm sau : bánh mì , sữa đặc có đường , cơm (gạo tẻ ), đậu phụ , thịt lợn , nước chanh đường ,cá chép , rau muống , đu đủ chín , dưa cải muối, rau ngót .
Hãy lập thực đơn cho một ngày ( gồm bữa sáng , trưa ,tối ) để đảm bảo vitamin và muối khoáng cho cơ thể?
Dặn dò
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
Trả lời các câu hỏi cuối bài,chuẩn bị bài(Tiêu chuẩn ăn uống.Nguyên tắc lập khẩu phần).
Đọc” mục em có biết”.
Tiết học đến đây kết thúc
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ, công tác tốt
Chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Lập
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)