Sinh li tieu hoa
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Vinh |
Ngày 01/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Sinh li tieu hoa thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
SINH LÝ TIÊU HÓA
Tiêu hóa là cung cấp những chất dinh dưỡng lấy từ thức ăn dưới dạng dùng được cho các nhu cầu của cơ thể.
Hệ tiêu hóa phân biệt thành hai khu vực: khu vực tiêu hóa thức ăn (gồm ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa), khu vực tích trữ (gan và mỡ)
SINH LÝ TIÊU HÓA
Cấu tạo
SINH LÝ TIÊU HÓA
Chức năng chung của cơ quan tiêu hóa
Chế tiết
Vận động
Hấp thu
SINH LÝ TIÊU HÓA
Sự biến đổi thức ăn trong ống tiêu hóa
Biến đổi về mặt vật lý
Biến đổi hóa học
Biến đổi vi sinh vật
SINH LÝ TIÊU HÓA
Tiêu hóa ở khoang miệng
Tiêu hóa cơ học
Nhờ động tác nhai, nuốt
Tiêu hóa hóa học
Enzym amylase của nước bọt phân giải glucid được thành dextrin.
SINH LÝ TIÊU HÓA
Tiêu hóa ở dạ dày
SINH LÝ TIÊU HÓA
SINH LÝ TIÊU HÓA
Chức năng tiêu hóa của dạ dày
Chứa đựng thức ăn
Co bóp cơ học (trộn và đẩy)
Ðóng mở tâm vị:
Ðóng mở môn vị:
Tiết dịch vị tiêu hóa thức ăn
SINH LÝ TIÊU HÓA
SINH LÝ TIÊU HÓA
Thành phần dịch vị
Chất lỏng trong suốt, pH 0.9- 1.0)
- Nước: 95 - 98%
- Muối khoáng
- Enzym: pepsin, chymosin, lipase
- Chất mucin: glycoprotid, mucopolysaccarit
- Hormon: Gastrin
SINH LÝ TIÊU HÓA
Tác dụng của dịch vị
Chất mucin: trung hòa 1 phần HCl và pepsin, bảo vệ niêm mạc dạ dày
HCl: tăng hoạt tính pepsin, phá vỡ mô liên kết bao bọc quanh các sợi cơ có trong thức ăn, sát khuẩn và tiêu hóa cellulose còn non
Enzym tiêu hóa: pepsin, chymosin, lipase
SINH LÝ TIÊU HÓA
Ðiều hòa hoạt động co bóp dạ dày
Hoạt động của dạ dày có tính chất tự động do các đám rối Auerbach, bó Meissner
Trong cơ thể, các đám rối được dây X điều khiển (kích thích)
Các chất tiết trong ống tiêu hóa: Gastrin, Histamin
SINH LÝ TIÊU HÓA
Ðiều hòa tiết dịch vị
Pha thần kinh:
- Phản xạ có điều kiện
- Phản xạ không điều kiện: dây X kích thích các đám rối thần kinh
Pha thể dịch
- Gastrin (tăng tiết dịch vị), Histamin (tiết HCl), glucocorticoid tăng tiết dịch vị, protaglandin (giảm tiết dịch vị)
SINH LÝ TIÊU HÓA
TIÊU HÓA Ở RUỘT NON
Ruột non: dài 3-6m, tá tràng, hông tràng, hồi tràng
Thành ruột gồm 2 lớp cơ trơn: cơ dọc ở ngoài và cơ vòng ở trong
Niêm mạc ruột có rất nhiều nhung mao
Tuyến chính Lieberkuhn phân bố khắp niêm mạc ruột non tiết ra dịch ruột.
SINH LÝ TIÊU HÓA
SINH LÝ TIÊU HÓA
Cử động cơ học của ruột non
Cử động co vòng từng đoạn
Cử động qủa lắc
Cử động nhu động
Cử động phản nhu động
SINH LÝ TIÊU HÓA
Ðiều hòa cử động của ruột
Đám rối thần kinh Auerbach
Dây số X và một số hormon đường tiêu hóa, Acetylcholin làm tăng nhu động ruột
Thần kinh giao cảm, adrenalin làm giảm cử động ruột
Các kích thích tại chổ (viêm, giun,…) làm tăng cử động ruột.
SINH LÝ TIÊU HÓA
Dịch tụy
Dịch tụy do tuyến tụy (pancrea) ngoại tiết tiết ra
SINH LÝ TIÊU HÓA
SINH LÝ TIÊU HÓA
Dịch tụy: lỏng, hơi quánh, trong suốt, pH từ 8.0-8.4
- Nhóm enzim phân giải protein: Trypsin, Chymotrypsin, Cacboxypolypeptidase.
- Nhóm enzym phân giải lipid: Lipase, Photpholipase, Cholesterol- esterase
- Nhóm enzim phân giải glucid: Amylase, Maltase
- NaHCO3: Tạo pH cần thiết cho các enzym dịch tụy hoạt động
SINH LÝ TIÊU HÓA
Mật: gan bài tiết, màu vàng nhạt
Sắc tố mật: Bilirubin, Bilivecdin là sản phẩm thoái hóa của Hb, không có tác dụng tiêu hóa
Muối mật: Glycolat- Na, Faurocolat- Na:
- Hoạt hóa lipase
- Giúp hấp thu vitamin A, D, E, K
- Trung hòa acid dạ dày và tăng cường hoạt động nhu động của ruột
SINH LÝ TIÊU HÓA
Dịch ruột
Chất lỏng, quánh, đục, pH 8.3
- Nhóm phân hủy protein: Tripeptidase, Dipeptidase, Aminopeptidase,
- Nhóm phân giải lipid: Lipase, Phopholipase, Cholesterol-esterase;
- Nhóm phân giải glucid: Maltase, Shacharase
SINH LÝ TIÊU HÓA
TIÊU HÓA Ở RUỘT GIÀ
Dài khoảng 1.5-2m, chia làm 3 phần: manh tràng, kết tràng, trực tràng
Niêm mạc ruột già không có nhung mao
Không tiết dịch tiêu hóa mà chỉ tiết chất nhầy để bảo vệ niêm mạc
Có hệ vi sinh vật rất phát triển
Cử động nhu động và phản nhu động
SINH LÝ TIÊU HÓA
Bộ phận hấp thu
Khoang miệng: Không hấp thu
Thực quản: hấp thu một số chất thuốc
Dạ dày: Hấp thu một lượng ít nước, glucose, acid amin, một số chất khoáng
Ruột non: Là bộ phận hấp thu
Ruột già: nước, glucose, acid amin, thuốc kháng sinh
SINH LÝ TIÊU HÓA
Ðường hấp thu
Ðường máu: acicid amin, glucose, nước, muối khoáng, vitamin, …
Ðường bạch huyết: Chủ yếu là acid béo và glycerin.
- Vitamin: vận chuyển tích cực
- Lipid: nhũ tương hóa
- Protein: aminoacid, nhờ chất tải
- Carbohydrat: monosaccharid, nhờ chất tải
Tiêu hóa là cung cấp những chất dinh dưỡng lấy từ thức ăn dưới dạng dùng được cho các nhu cầu của cơ thể.
Hệ tiêu hóa phân biệt thành hai khu vực: khu vực tiêu hóa thức ăn (gồm ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa), khu vực tích trữ (gan và mỡ)
SINH LÝ TIÊU HÓA
Cấu tạo
SINH LÝ TIÊU HÓA
Chức năng chung của cơ quan tiêu hóa
Chế tiết
Vận động
Hấp thu
SINH LÝ TIÊU HÓA
Sự biến đổi thức ăn trong ống tiêu hóa
Biến đổi về mặt vật lý
Biến đổi hóa học
Biến đổi vi sinh vật
SINH LÝ TIÊU HÓA
Tiêu hóa ở khoang miệng
Tiêu hóa cơ học
Nhờ động tác nhai, nuốt
Tiêu hóa hóa học
Enzym amylase của nước bọt phân giải glucid được thành dextrin.
SINH LÝ TIÊU HÓA
Tiêu hóa ở dạ dày
SINH LÝ TIÊU HÓA
SINH LÝ TIÊU HÓA
Chức năng tiêu hóa của dạ dày
Chứa đựng thức ăn
Co bóp cơ học (trộn và đẩy)
Ðóng mở tâm vị:
Ðóng mở môn vị:
Tiết dịch vị tiêu hóa thức ăn
SINH LÝ TIÊU HÓA
SINH LÝ TIÊU HÓA
Thành phần dịch vị
Chất lỏng trong suốt, pH 0.9- 1.0)
- Nước: 95 - 98%
- Muối khoáng
- Enzym: pepsin, chymosin, lipase
- Chất mucin: glycoprotid, mucopolysaccarit
- Hormon: Gastrin
SINH LÝ TIÊU HÓA
Tác dụng của dịch vị
Chất mucin: trung hòa 1 phần HCl và pepsin, bảo vệ niêm mạc dạ dày
HCl: tăng hoạt tính pepsin, phá vỡ mô liên kết bao bọc quanh các sợi cơ có trong thức ăn, sát khuẩn và tiêu hóa cellulose còn non
Enzym tiêu hóa: pepsin, chymosin, lipase
SINH LÝ TIÊU HÓA
Ðiều hòa hoạt động co bóp dạ dày
Hoạt động của dạ dày có tính chất tự động do các đám rối Auerbach, bó Meissner
Trong cơ thể, các đám rối được dây X điều khiển (kích thích)
Các chất tiết trong ống tiêu hóa: Gastrin, Histamin
SINH LÝ TIÊU HÓA
Ðiều hòa tiết dịch vị
Pha thần kinh:
- Phản xạ có điều kiện
- Phản xạ không điều kiện: dây X kích thích các đám rối thần kinh
Pha thể dịch
- Gastrin (tăng tiết dịch vị), Histamin (tiết HCl), glucocorticoid tăng tiết dịch vị, protaglandin (giảm tiết dịch vị)
SINH LÝ TIÊU HÓA
TIÊU HÓA Ở RUỘT NON
Ruột non: dài 3-6m, tá tràng, hông tràng, hồi tràng
Thành ruột gồm 2 lớp cơ trơn: cơ dọc ở ngoài và cơ vòng ở trong
Niêm mạc ruột có rất nhiều nhung mao
Tuyến chính Lieberkuhn phân bố khắp niêm mạc ruột non tiết ra dịch ruột.
SINH LÝ TIÊU HÓA
SINH LÝ TIÊU HÓA
Cử động cơ học của ruột non
Cử động co vòng từng đoạn
Cử động qủa lắc
Cử động nhu động
Cử động phản nhu động
SINH LÝ TIÊU HÓA
Ðiều hòa cử động của ruột
Đám rối thần kinh Auerbach
Dây số X và một số hormon đường tiêu hóa, Acetylcholin làm tăng nhu động ruột
Thần kinh giao cảm, adrenalin làm giảm cử động ruột
Các kích thích tại chổ (viêm, giun,…) làm tăng cử động ruột.
SINH LÝ TIÊU HÓA
Dịch tụy
Dịch tụy do tuyến tụy (pancrea) ngoại tiết tiết ra
SINH LÝ TIÊU HÓA
SINH LÝ TIÊU HÓA
Dịch tụy: lỏng, hơi quánh, trong suốt, pH từ 8.0-8.4
- Nhóm enzim phân giải protein: Trypsin, Chymotrypsin, Cacboxypolypeptidase.
- Nhóm enzym phân giải lipid: Lipase, Photpholipase, Cholesterol- esterase
- Nhóm enzim phân giải glucid: Amylase, Maltase
- NaHCO3: Tạo pH cần thiết cho các enzym dịch tụy hoạt động
SINH LÝ TIÊU HÓA
Mật: gan bài tiết, màu vàng nhạt
Sắc tố mật: Bilirubin, Bilivecdin là sản phẩm thoái hóa của Hb, không có tác dụng tiêu hóa
Muối mật: Glycolat- Na, Faurocolat- Na:
- Hoạt hóa lipase
- Giúp hấp thu vitamin A, D, E, K
- Trung hòa acid dạ dày và tăng cường hoạt động nhu động của ruột
SINH LÝ TIÊU HÓA
Dịch ruột
Chất lỏng, quánh, đục, pH 8.3
- Nhóm phân hủy protein: Tripeptidase, Dipeptidase, Aminopeptidase,
- Nhóm phân giải lipid: Lipase, Phopholipase, Cholesterol-esterase;
- Nhóm phân giải glucid: Maltase, Shacharase
SINH LÝ TIÊU HÓA
TIÊU HÓA Ở RUỘT GIÀ
Dài khoảng 1.5-2m, chia làm 3 phần: manh tràng, kết tràng, trực tràng
Niêm mạc ruột già không có nhung mao
Không tiết dịch tiêu hóa mà chỉ tiết chất nhầy để bảo vệ niêm mạc
Có hệ vi sinh vật rất phát triển
Cử động nhu động và phản nhu động
SINH LÝ TIÊU HÓA
Bộ phận hấp thu
Khoang miệng: Không hấp thu
Thực quản: hấp thu một số chất thuốc
Dạ dày: Hấp thu một lượng ít nước, glucose, acid amin, một số chất khoáng
Ruột non: Là bộ phận hấp thu
Ruột già: nước, glucose, acid amin, thuốc kháng sinh
SINH LÝ TIÊU HÓA
Ðường hấp thu
Ðường máu: acicid amin, glucose, nước, muối khoáng, vitamin, …
Ðường bạch huyết: Chủ yếu là acid béo và glycerin.
- Vitamin: vận chuyển tích cực
- Lipid: nhũ tương hóa
- Protein: aminoacid, nhờ chất tải
- Carbohydrat: monosaccharid, nhờ chất tải
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành Vinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)