Sinh hoạt chuyên đề 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Lâm |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Sinh hoạt chuyên đề 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
buổi sinh hoạt Chuyên đề 9
axit tác dụng với muối
1/ Phân loại axit
Gồm 3 loại axit tác dụng với muối.
a/ Axit loại 1:
Thường gặp là HCl, H2SO4loãng, HBr,..
Phản ứng xảy ra theo cơ chế trao đổi.
b/ Axit loại 2:
Là các axit có tính oxi hoá mạnh: HNO3, H2SO4đặc.
Phản ứng xảy ra theo cơ chế phản ứng oxi hoá khử.
c/ Axit loại 3:
Là các axit có tính khử.
Thường gặp là HCl, HI, H2S.
Phản ứng xảy ra theo cơ chế phản ứng oxi hoá khử.
2/ Công thức phản ứng.
a/ Công thức 1:
Muối + Axit ---> Muối mới + Axit mới.
Điều kiện: Sản phẩm phải có:
Kết tủa.
Hoặc có chất bay hơi(khí).
Hoặc chất điện li yếu hơn.
Đặc biệt: Các muối sunfua của kim loại kể từ Pb trở về sau không phản ứng với axit loại 1.
Ví dụ: Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2O + CO2 (k)
BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4(r) + 2HCl
b/ Công thức 2:
Muối + Axit loại 2 ---> Muối + H2O + sản phẩm khử.
Điều kiện:
Muối phải có tính khử.
Muối sinh ra sau phản ứng thì nguyên tử kim loại trong muối phải có hoá trị cao nhất.
Chú ý: Có 2 nhóm muối đem phản ứng.
Với các muối: CO32-, NO3-, SO42-, Cl- .
+ Điều kiện: Kim loại trong muối phải là kim loại đa hoá trị và hoá trị của kim loại trong muối trước phải ứng không cao nhất.
Với các muối: SO32-, S2-, S2-.
+ Phản ứng luôn xảy ra theo công thức trên với tất cả các kim loại.
c/ Công thức 3:
Thường gặp với các muối sắt(III). Phản ứng xảy ra theo quy tắc 2.(là phản ứng oxi hoá khử)
2FeCl3 + H2S ---> 2FeCl2 + S(r) + 2HCl.
Chú ý:
Bài tập: Cho từ từ dung dịch HCl vào Na2CO3 (hoặc K2CO3) thì có các PTHH sau:
Giai đoạn 1 Chỉ có phản ứng.
Na2CO3 + HCl NaHCO3 + NaCl ( 1 )
x (mol) x mol x mol
Giai đoạn 2 Chỉ có phản ứng
NaHCO3 + HCl dư NaCl + H2O + CO2 ( 2 )
x x x mol
Hoặc chỉ có một phản ứng khi số mol HCl = 2 lần số mol Na2CO3.
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 ( 3 )
Đối với K2CO3 cũng tương tự.
Hướng giải: xét tỷ lệ số mol để viết PTHH xảy ra
Đặt T =
Nếu T 1 thì chỉ có phản ứng (1) và có thể dư Na2CO3.
Nếu T 2 thì chỉ có phản ứng (3) và có thể dư HCl.
Nếu 1 < T < 2 thì có cả 2 phản ứng (1) và (2) ở trên hoặc có thể viết như sau.
Đặt x là số mol của Na2CO3 (hoặc HCl) tham gia phản ứng ( 1 )
Na2CO3 + HCl NaHCO3 + NaCl ( 1 )
x (mol) x mol x mol
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 ( 2 ) !
Tính số mol của Na2CO3 (hoặc HCl) tham gia phản ứng(2!)dựa vào bài ra và qua phản ứng(1).
Thí dụ: Cho từ từ dung dịch chứa x(mol) HCl vào y (mol) Na2CO3 (hoặc K2CO3). Hãy biện luận và cho biết các trường hợp có thể xảy ra viết PTHH , cho biết chất tạo thành, chất còn dư sau phản ứng:
TH 1: x < y
Có PTHH
axit tác dụng với muối
1/ Phân loại axit
Gồm 3 loại axit tác dụng với muối.
a/ Axit loại 1:
Thường gặp là HCl, H2SO4loãng, HBr,..
Phản ứng xảy ra theo cơ chế trao đổi.
b/ Axit loại 2:
Là các axit có tính oxi hoá mạnh: HNO3, H2SO4đặc.
Phản ứng xảy ra theo cơ chế phản ứng oxi hoá khử.
c/ Axit loại 3:
Là các axit có tính khử.
Thường gặp là HCl, HI, H2S.
Phản ứng xảy ra theo cơ chế phản ứng oxi hoá khử.
2/ Công thức phản ứng.
a/ Công thức 1:
Muối + Axit ---> Muối mới + Axit mới.
Điều kiện: Sản phẩm phải có:
Kết tủa.
Hoặc có chất bay hơi(khí).
Hoặc chất điện li yếu hơn.
Đặc biệt: Các muối sunfua của kim loại kể từ Pb trở về sau không phản ứng với axit loại 1.
Ví dụ: Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2O + CO2 (k)
BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4(r) + 2HCl
b/ Công thức 2:
Muối + Axit loại 2 ---> Muối + H2O + sản phẩm khử.
Điều kiện:
Muối phải có tính khử.
Muối sinh ra sau phản ứng thì nguyên tử kim loại trong muối phải có hoá trị cao nhất.
Chú ý: Có 2 nhóm muối đem phản ứng.
Với các muối: CO32-, NO3-, SO42-, Cl- .
+ Điều kiện: Kim loại trong muối phải là kim loại đa hoá trị và hoá trị của kim loại trong muối trước phải ứng không cao nhất.
Với các muối: SO32-, S2-, S2-.
+ Phản ứng luôn xảy ra theo công thức trên với tất cả các kim loại.
c/ Công thức 3:
Thường gặp với các muối sắt(III). Phản ứng xảy ra theo quy tắc 2.(là phản ứng oxi hoá khử)
2FeCl3 + H2S ---> 2FeCl2 + S(r) + 2HCl.
Chú ý:
Bài tập: Cho từ từ dung dịch HCl vào Na2CO3 (hoặc K2CO3) thì có các PTHH sau:
Giai đoạn 1 Chỉ có phản ứng.
Na2CO3 + HCl NaHCO3 + NaCl ( 1 )
x (mol) x mol x mol
Giai đoạn 2 Chỉ có phản ứng
NaHCO3 + HCl dư NaCl + H2O + CO2 ( 2 )
x x x mol
Hoặc chỉ có một phản ứng khi số mol HCl = 2 lần số mol Na2CO3.
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 ( 3 )
Đối với K2CO3 cũng tương tự.
Hướng giải: xét tỷ lệ số mol để viết PTHH xảy ra
Đặt T =
Nếu T 1 thì chỉ có phản ứng (1) và có thể dư Na2CO3.
Nếu T 2 thì chỉ có phản ứng (3) và có thể dư HCl.
Nếu 1 < T < 2 thì có cả 2 phản ứng (1) và (2) ở trên hoặc có thể viết như sau.
Đặt x là số mol của Na2CO3 (hoặc HCl) tham gia phản ứng ( 1 )
Na2CO3 + HCl NaHCO3 + NaCl ( 1 )
x (mol) x mol x mol
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 ( 2 ) !
Tính số mol của Na2CO3 (hoặc HCl) tham gia phản ứng(2!)dựa vào bài ra và qua phản ứng(1).
Thí dụ: Cho từ từ dung dịch chứa x(mol) HCl vào y (mol) Na2CO3 (hoặc K2CO3). Hãy biện luận và cho biết các trường hợp có thể xảy ra viết PTHH , cho biết chất tạo thành, chất còn dư sau phản ứng:
TH 1: x < y
Có PTHH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thế Lâm
Dung lượng: 23,74KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)