Sinh 8 KI
Chia sẻ bởi Tô Tiến Sơn |
Ngày 15/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Sinh 8 KI thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT BẢO LẠC
TRƯỜNG THCS KHÁNH XUÂN
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: SINH HỌC. Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: (2,5 điểm)
a. Trình bày đặc điểm cấu tạo của xương dài phù hợp với chức năng.
b Hãy giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu) thì bở.
Câu 2: (2,0 điểm)
So sánh cấu tạo, chức năng của các loại mạch máu.
Câu 3: (1,5 điểm)
a Kể các tác nhân gây hại đường hô hấp.
b Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp?
Câu 4: (4,0 điểm)
a. Phân biệt quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày và ruột non.
b. Gan đảm nhiệm những vai trò gì trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người?
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: SINH HỌC. Lớp 8
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM - HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (2,5 điểm)
a. Đặc điểm cấu tạo của xương dài phù hợp với chức năng:
Các phần
Cấu tạo
Chức năng
Đầu xương
- Sụn bọc đầu xương
- Mô xương xốp gồm các nang xương
- Giảm ma sát trong khớp xương.
- Phân tán lực tác động, tạo các ô chứa tủy đỏ.
Thân xương
- Màng xương
- Mô xương cứng
- Khoang xương
- Giúp xương to về bề ngang.
- Tạo lực, đảm bảo vững chắc.
- Chứa tủy đỏ ở trẻ em, chứa tủy vàng ở người lớn.
b. Vì khi hầm lâu chất cốt giao bị phân hủy/ phần còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao nên xương bị bở.
(2,0 đ)
Có 12 ý, mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm
(0,5 đ)
Có 2 ý, mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm.
Câu 2: (2,0 điểm)
So sánh cấu tạo, chức năng của các loại mạch máu:
Nội dung
Động mạch
Tĩnh mạch
Mao mạch
* Cấu tạo:
- Thành mạch
- Lòng trong
- Đặc điểm khác
- 3 lớp dày: mô liên kết, cơ trơn, biểu bì.
- Hẹp.
- Động mạch chủ lớn, nhiều động mạch nhỏ.
- 3 lớp mỏng: mô liên kết, cơ trơn, biểu bì.
- Rộng.
- Có van 1 chiều.
- 1 lớp dày biểu bì mỏng.
- Hẹp nhất.
- Nhỏ, phân nhhánh nhiều.
* Chức năng:
Đẩy máu từ tim đến các cơ quan, vận tốc và áp lực lớn.
Dẫn máu từ khắp các tế bào về tim, vận tốc và áp lực nhỏ.
Trao đổi chất với tế bào.
(2,0 đ)
Mỗi phần so sánh đúng đạt 1,0 điểm.
Câu 3: (1,5 điểm)
a. Các tác nhân gây hại đường hô hấp: Bụi, các khí độc (NOx, SOx, CO,…), các chất độc hại, các vi sinh vật gây bệnh,…
b. Nêu được một số tác hại của thuốc lá: viêm đường hô hấp, có thể gây ung thư phổi,…
(1,0 đ)
(0,5 đ)
Câu 4: (3,0 điểm)
a. Phân biệt quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày và ruột non:
Tiêu hóa ở dạ dày
Tiêu hóa ở ruột non
- Biến đổi lí học mạnh hơn biến đổi hóa học.
- Biến đổi lí học do các cơ trên thành dạ dày.
- Biến đổi hóa học do dịch vị.
- Môi trường tiêu hóa mang tính axit.
- Enzim pepsin biến đổi protein phức tạp thành protein mạch ngắn.
- Biến đổi hóa học mạnh hơn biến đổi lí học.
- Biến đổi lí học do các cơ trên thành ruột non.
- Biến đổi hóa học do dịch ruột, dịch tụy, dịch mật.
- Môi trường tiêu hóa mang tính hơi kiềm.
- Đủ các loại enzim biến đổi tất cả các chất tạo ra các sản phẩm đơn giản nhất.
b. Vai trò của gan đối với tiêu hóa:
- Tiết dịch mật.
- Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng.
- Khử độc.
(2,5 đ)
Có 10 ý, mỗi ý đúng đạt 0,
TRƯỜNG THCS KHÁNH XUÂN
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: SINH HỌC. Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: (2,5 điểm)
a. Trình bày đặc điểm cấu tạo của xương dài phù hợp với chức năng.
b Hãy giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu) thì bở.
Câu 2: (2,0 điểm)
So sánh cấu tạo, chức năng của các loại mạch máu.
Câu 3: (1,5 điểm)
a Kể các tác nhân gây hại đường hô hấp.
b Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp?
Câu 4: (4,0 điểm)
a. Phân biệt quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày và ruột non.
b. Gan đảm nhiệm những vai trò gì trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người?
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: SINH HỌC. Lớp 8
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM - HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (2,5 điểm)
a. Đặc điểm cấu tạo của xương dài phù hợp với chức năng:
Các phần
Cấu tạo
Chức năng
Đầu xương
- Sụn bọc đầu xương
- Mô xương xốp gồm các nang xương
- Giảm ma sát trong khớp xương.
- Phân tán lực tác động, tạo các ô chứa tủy đỏ.
Thân xương
- Màng xương
- Mô xương cứng
- Khoang xương
- Giúp xương to về bề ngang.
- Tạo lực, đảm bảo vững chắc.
- Chứa tủy đỏ ở trẻ em, chứa tủy vàng ở người lớn.
b. Vì khi hầm lâu chất cốt giao bị phân hủy/ phần còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao nên xương bị bở.
(2,0 đ)
Có 12 ý, mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm
(0,5 đ)
Có 2 ý, mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm.
Câu 2: (2,0 điểm)
So sánh cấu tạo, chức năng của các loại mạch máu:
Nội dung
Động mạch
Tĩnh mạch
Mao mạch
* Cấu tạo:
- Thành mạch
- Lòng trong
- Đặc điểm khác
- 3 lớp dày: mô liên kết, cơ trơn, biểu bì.
- Hẹp.
- Động mạch chủ lớn, nhiều động mạch nhỏ.
- 3 lớp mỏng: mô liên kết, cơ trơn, biểu bì.
- Rộng.
- Có van 1 chiều.
- 1 lớp dày biểu bì mỏng.
- Hẹp nhất.
- Nhỏ, phân nhhánh nhiều.
* Chức năng:
Đẩy máu từ tim đến các cơ quan, vận tốc và áp lực lớn.
Dẫn máu từ khắp các tế bào về tim, vận tốc và áp lực nhỏ.
Trao đổi chất với tế bào.
(2,0 đ)
Mỗi phần so sánh đúng đạt 1,0 điểm.
Câu 3: (1,5 điểm)
a. Các tác nhân gây hại đường hô hấp: Bụi, các khí độc (NOx, SOx, CO,…), các chất độc hại, các vi sinh vật gây bệnh,…
b. Nêu được một số tác hại của thuốc lá: viêm đường hô hấp, có thể gây ung thư phổi,…
(1,0 đ)
(0,5 đ)
Câu 4: (3,0 điểm)
a. Phân biệt quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày và ruột non:
Tiêu hóa ở dạ dày
Tiêu hóa ở ruột non
- Biến đổi lí học mạnh hơn biến đổi hóa học.
- Biến đổi lí học do các cơ trên thành dạ dày.
- Biến đổi hóa học do dịch vị.
- Môi trường tiêu hóa mang tính axit.
- Enzim pepsin biến đổi protein phức tạp thành protein mạch ngắn.
- Biến đổi hóa học mạnh hơn biến đổi lí học.
- Biến đổi lí học do các cơ trên thành ruột non.
- Biến đổi hóa học do dịch ruột, dịch tụy, dịch mật.
- Môi trường tiêu hóa mang tính hơi kiềm.
- Đủ các loại enzim biến đổi tất cả các chất tạo ra các sản phẩm đơn giản nhất.
b. Vai trò của gan đối với tiêu hóa:
- Tiết dịch mật.
- Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng.
- Khử độc.
(2,5 đ)
Có 10 ý, mỗi ý đúng đạt 0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tô Tiến Sơn
Dung lượng: 82,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)