SIMPLE PAST TENSE
Chia sẻ bởi Nguyễn Bảo Ngân |
Ngày 06/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: SIMPLE PAST TENSE thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
SIMPLE PAST TENSE
I.TO BE
I. formular: công thức
1. câu khẳng định.
I, she, He, It + was+ N.
You, We, They + were + N.
Eg : He was a student last year.
They were old.
2. Câu phủ định
I, she, He, It + was + not + N.
You, We, They + were + not + N.
Eg: He (be not) a student last year.
He was not a student last year.
They were not old.
*Lưu ý:
+ WAS NOT viết tắt = WASN`T
+ WERE NOT viết tắt = WEREN`T
3.Quy luật đọc ed
3. Câu hỏi yes, no
Was I, she, He, It + N ?
Were You, We, They + N ?
Yes, S + was/ were.
No, S + was/ were + not.
Eg : Was He a student last year ?
Yes, he was.
Were They old ?
No they were not.
4.Câu hỏi Wh/ H
Wh/ H + was + I, she, He, It + N ?
Wh/ H + were You, We, They + N ?
Eg : How many flowers were there on that vase?
- There were 10 flowers.
II.Quá khứ thường
Câu khẳng định: +
S + Ved / iregular + N.
Xét theo đa số, dạng quá khứ của một động từ được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.
WANT --> WANTED
NEED --> NEEDED
1.QUY TẮC THÊM ED
1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D
( DATE --> DATED, LIVE --> LIVED...)
2. Động từ tận cùng bằng Y
Nếu trước nó là nguyên âm + ed
Eg: played
Nếu trước nó là phụ âm phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED
(TRY --> TRIED, CRY --> CRIED...)
3. Động từ tận cùng bằng là 1 phụ âm trước nó 1 nguyên âm ngoài W và Y, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ED
(STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT --> COMMITTED...)
4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường.
2.Động từ bất quy tắc
+ CHÚ Ý:
Có một số động từ có dạng quá khứ BẤT QUY TẮC, chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ không theo quy tắc nào cả.
Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ của một động từ nằm ở cột thứ 2 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành).
Ví dụ vài động từ bất quy tắc:
DO -->DID
GO -->WENT
SEE --> SAW
4.Câu phủ định : -
S + DID + NOT + V + O .
HE DIDN`T UNDERSTAND WHAT YOU SAID (Anh ấy đã không hiểu những gì bạn nói).
Chú ý:
Trong câu phủ định động từ không thêm ed vì đã chia didn’t.
Didn’t = did not
5. Câu hỏi WH/H
Wh/H + did + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + O (Bổ ngữ ) ?
Where did you go?
How did you make the flowers?
6.Câu nghi vấn
DID + S (Chủ ngữ) + V + O (Vị ngữ ) ?
YES, S + DID
NO, S + DIDN`T
Eg: DID YOU DO THAT ? Có phải bạn đã làm điều đó?
YES, I DID / NO, I DIDN`T.
7.Cách sử dụng
Khi nào chúng ta sử dụng Thì Quá Khứ Đơn?
1.Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong quá khứ và kết thúc rồi.
I LAST SAW HER AT HER HOUSE TWO MONTHS AGO = Lần cuối cùng tôi đã nhìn thấy cô ta ở nhà cô ta là cách đây 2 tháng)
2. Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong một giai đoạn ngắn nào đó trong quá khứ.
I LIVED IN CHINA FOR 6 MONTHS = Tôi đã sống ở Trung Quốc 6 tháng.
3. Khi kể lại chuyện cho người khác nghe.
8.Từ đi kèm
Trạng từ thường dùng cho Thì Quá Khứ Đơn:
Yesterday = hôm qua
Last + N = trước…
Ago= trước đây
LAST NIGHT = tối hôm qua
LAST WEEK = tuần trước (có thể thay WEEK bằng MONTH (tháng), YEAR(năm), DECADE(thập niên), CENTURY...)
TWO DAYS AGO = cách đây 2 ngày (có thể thay TWO DAYS bằng một ngữ danh từ về thời gian nào khác : AN HOUR AGO = Cách đây 1 tiếng đồng hồ.
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
SIMPLE PAST TENSE
I.TO BE
I. formular: công thức
1. câu khẳng định.
I, she, He, It + was+ N.
You, We, They + were + N.
Eg : He was a student last year.
They were old.
2. Câu phủ định
I, she, He, It + was + not + N.
You, We, They + were + not + N.
Eg: He (be not) a student last year.
He was not a student last year.
They were not old.
*Lưu ý:
+ WAS NOT viết tắt = WASN`T
+ WERE NOT viết tắt = WEREN`T
3.Quy luật đọc ed
3. Câu hỏi yes, no
Was I, she, He, It + N ?
Were You, We, They + N ?
Yes, S + was/ were.
No, S + was/ were + not.
Eg : Was He a student last year ?
Yes, he was.
Were They old ?
No they were not.
4.Câu hỏi Wh/ H
Wh/ H + was + I, she, He, It + N ?
Wh/ H + were You, We, They + N ?
Eg : How many flowers were there on that vase?
- There were 10 flowers.
II.Quá khứ thường
Câu khẳng định: +
S + Ved / iregular + N.
Xét theo đa số, dạng quá khứ của một động từ được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.
WANT --> WANTED
NEED --> NEEDED
1.QUY TẮC THÊM ED
1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D
( DATE --> DATED, LIVE --> LIVED...)
2. Động từ tận cùng bằng Y
Nếu trước nó là nguyên âm + ed
Eg: played
Nếu trước nó là phụ âm phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED
(TRY --> TRIED, CRY --> CRIED...)
3. Động từ tận cùng bằng là 1 phụ âm trước nó 1 nguyên âm ngoài W và Y, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ED
(STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT --> COMMITTED...)
4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường.
2.Động từ bất quy tắc
+ CHÚ Ý:
Có một số động từ có dạng quá khứ BẤT QUY TẮC, chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ không theo quy tắc nào cả.
Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ của một động từ nằm ở cột thứ 2 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành).
Ví dụ vài động từ bất quy tắc:
DO -->DID
GO -->WENT
SEE --> SAW
4.Câu phủ định : -
S + DID + NOT + V + O .
HE DIDN`T UNDERSTAND WHAT YOU SAID (Anh ấy đã không hiểu những gì bạn nói).
Chú ý:
Trong câu phủ định động từ không thêm ed vì đã chia didn’t.
Didn’t = did not
5. Câu hỏi WH/H
Wh/H + did + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + O (Bổ ngữ ) ?
Where did you go?
How did you make the flowers?
6.Câu nghi vấn
DID + S (Chủ ngữ) + V + O (Vị ngữ ) ?
YES, S + DID
NO, S + DIDN`T
Eg: DID YOU DO THAT ? Có phải bạn đã làm điều đó?
YES, I DID / NO, I DIDN`T.
7.Cách sử dụng
Khi nào chúng ta sử dụng Thì Quá Khứ Đơn?
1.Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong quá khứ và kết thúc rồi.
I LAST SAW HER AT HER HOUSE TWO MONTHS AGO = Lần cuối cùng tôi đã nhìn thấy cô ta ở nhà cô ta là cách đây 2 tháng)
2. Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong một giai đoạn ngắn nào đó trong quá khứ.
I LIVED IN CHINA FOR 6 MONTHS = Tôi đã sống ở Trung Quốc 6 tháng.
3. Khi kể lại chuyện cho người khác nghe.
8.Từ đi kèm
Trạng từ thường dùng cho Thì Quá Khứ Đơn:
Yesterday = hôm qua
Last + N = trước…
Ago= trước đây
LAST NIGHT = tối hôm qua
LAST WEEK = tuần trước (có thể thay WEEK bằng MONTH (tháng), YEAR(năm), DECADE(thập niên), CENTURY...)
TWO DAYS AGO = cách đây 2 ngày (có thể thay TWO DAYS bằng một ngữ danh từ về thời gian nào khác : AN HOUR AGO = Cách đây 1 tiếng đồng hồ.
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bảo Ngân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)